Entry 些 |
些 ta |
|
#C1: 些 ta |
◎ Tiếng tự xưng bản thân mình.
|
午𱍸𪪳哿代初些 午𱍸盎那巴[代]些 Ngõ ấy [hoặc là] ông cả đời xưa (sơ) ta. Ngõ ấy ang nạ bao đời ta. Phật thuyết, 7b |
〇 𧏵偃老訥乾坤 些𫀅㐱戾 Rồng Yển Lão nuốt càn khôn, ta xem chỉn lệ. Cư trần, 28b |
〇 些特清閒些舍腰 Ta được thanh nhàn ta xá [hẵng cứ] yêu. Ức Trai, 11a |
〇 些拱固𰿘具車丕 Ta cũng có muôn cỗ xe vậy. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3b |
〇 些𡓮些𡃍朱些𠰚 勢拱碑撑拱 榜鐄 Ta ngồi ta gớm cho ta nhỉ. Thế cũng bia xanh cũng bảng vàng. Yên Đổ, 3b |
〇 些𧗱些攕𥬊鈎 鈎𥙩𩵜𬵘𤍇蒌集翔 Ta về ta sắm cần câu. Câu lấy cá bống, nấu rau tập tàng. Lý hạng, 16b |
〄 Tiếng trỏ những người và những gì thuộc về phía mình.
|
屈𦰟𢬣嘆才盖世 𥙩埃𫜵状渃南些 Khuất ngón tay than tài cái thế. Lấy ai làm trạng nước Nam ta. Hồng Đức, 17a |
〇 軍些𧽈 威𩂶打 油同時合飭默麻打 Quân ta dấy uy sét đánh, dầu đồng thời hợp sức, mặc mà đánh. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 34b |
〇 啉𠻗宝位㕸𨖲 尚正平吏𫜵煩渃些 Lăm le bảo vị sắp lên. Thằng Chính Bình lại làm phiền nước ta. Thiên Nam, 45a |
〇 庒沛吳庒沛些 頭辰逐𱲪袄空邪 Chẳng phải Ngô, chẳng phải ta. Đầu thì trọc lóc, áo không tà. Xuân Hương B, 11b |
◎ Người ta: loài người, cõi đời, mọi người, người đời.
|
鬼妻 𱙡𭁈㝵些 責重 “Quỷ thê”: vợ dữ người ta trách chồng. Ngọc âm, 7b |
〇 盛衰別事𠊛些 埃信祈禱現𦋦𫼢𢬗 Thịnh suy biết sự người ta. Ai tin kỳ đảo hiện ra rạch ròi. Thiên Nam, 40a |
〇 𤾓𢆥𥪞𡎝𠊛 些 𡨸才𡨸命窖𱺵恄饒 Trăm năm trong cõi người ta. Chữ Tài chữ Mệnh khéo là ghét nhau. Truyện Kiều, 1a |
些 tá |
|
#C2: 些 ta |
◎ Như 佐 tá
|
細𫢩歲㐌包饒些 擲擲𥾽肝渚 𥙩𫯳 Tới nay tuổi đã bao nhiêu tá. Trạnh trạnh bền gan chửa lấy chồng. Hồng Đức, 37a |
〇 浽娘𠳨歇分明 𫯳昆𱏫些姓名𱺵之 Nỗi nàng hỏi hết phân minh. Chồng con đấu tá, tính danh là gì. Truyện Kiều, 61b |
〇 醒迷𥢆仍盘桓 𱜢𡽫渃些唩園𱗑兜 Tỉnh mê riêng những bàn hoàn. Nào non nước tá, ủa vườn tược đâu. Nhị mai, 31a |