Entry 乙 |
乙 ắt |
|
#C2: 乙 ất |
◎ Tất phải. Chắc hẳn.
|
裊麻谷罪乙㐌空 Nẻo [nếu, một khi] mà cốc [hay biết], tội ắt đã không. Cư trần, 23a |
〇 於瓢 時羕乙𢧚𧷺 丑卒調𪰛囷 Ở bầu thì dáng ắt nên tròn. Xấu tốt đều thì rập khuôn. Ức Trai, 50a |
〇 𫏻尼巴南𡗶乙哿𤓢 Sau này ba năm trời ắt cả nắng. Cổ Châu, 3b |
〇 停𱬎𱫗渚靈争 扦𣛠 𡗶朱乙特停 Đừng sốt sắng, chớ lanh chanh. Then máy trời cho ắt được dành. Hồng Đức, 60a |
〇 娘户武乙騎車𫃚停𨅸𡧲 㳥渃 Nàng họ Vũ ắt cưỡi xe vóc dừng đứng giữa sóng nước. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a |
〇 徐𫀅乙𧡊顯靈悲𣇞 Chờ xem ắt thấy hiển linh bây giờ. Truyện Kiều, 3a |
〇 係𱺵𦓅𢬢乙𱺵𢴑𦀊 Hễ là già néo ắt là đứt dây. Trinh thử, 17a |
〄 Hẳn là, quả thực là.
|
奴僕乙群𠄩𱣌橘 室家庄𬋩蔑昆𦫼 Nô bộc ắt còn hai rặng quýt. Thất gia chẳng quản một con lều. Ức Trai, 11b |
〄 Lại cũng sẽ.
|
乙調願朱珊㐌 Ắt đều nguyện cho tan rã. Phật thuyết, 44a |
〇 花強誇卒辰花𣳮 渃渚朱苔渃乙潙 Hoa càng khoe tốt thì hoa rã (rữa). Nước chứa cho đầy nước ắt vơi. Trạng Trình, 1b |
乙 hắt |
|
#C2: 乙 ất |
◎ Hiu hắt, hắt hiu: vắng lặng, quạnh quẽ, gợi buồn.
|
𲋋朝如改干愁 葦𦰤囂乙如牟改撩 Gió chiều như gợi cơn sầu. Vi lau hiu hắt như màu khơi (gợi) trêu. Truyện Kiều, 6a |
〇 崪𡻋𡶀幽高 賖𥊛樣乙囂 Chót vót núi U cao. Xa trông dáng (dường) hắt hiu. Giai cú, 34a |
乙 ít |
|
#C2: 乙 ất |
◎ Số lượng có hạn, không nhiều.
|
歇大眾 乙𬼀庄礙 Đem [dẫn dắt] hết đại chúng ít nhiều chẳng ngại. Phật thuyết, 46b |
〇 味世䔲荄共曼札 乙饒它尾没𠄩畨 Vị thế đắng cay cùng mặn chát. Ít nhiều đà vấy một hai phen. Ức Trai, 18a |
乙 ngắt |
|
#C2: 乙 ất |
◎ Tiếng tỏ mức độ sâu đậm, gợi cảm giác tối màu, lạnh lẽo, vắng lặng.
|
𥋓吏𦹳㖫边𡓃垃 𥊛𨖲撑乙𧣳 城𠆳 Ngoảnh lại thơm lừng bên lối lấp. Trông lên xanh ngắt góc thành trùm. Giai cú, 60b |
乙 út |
|
#C2: 乙 ất |
◎ Người được sinh ra sau cùng trong số anh chị em ruột.
|
大姨 姨奇令世 小姨 姨乙𬃴咍每𦍛 “Đại di”: dì cả lành thay. “Tiểu di”: dì út trăm hay mọi dường. Ngọc âm, 7a |