Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
䏧 da
#F2: nhục ⺼⿰ 多 đa
◎ Như 多 da

門䏧典昌門昌典沃

Mòn da đến xương, mòn xương đến óc [tủy].

Phật thuyết, 24a

䏧點玳瑁 董和園竹

Da điểm đồi mồi, đổng [khoe, phô] hoà [đầy, khắp] vườn trúc.

Hoa Yên, 31b

䏧棗熙熙𡥵𥉴鳯 枚𱤢卒卒丐 鬚𧏵

Da táo hây hây, con mắt phượng. Môi son chót chót, cái râu rồng.

Hồng Đức, 73b

官遣律䏧頭翁聖枢离螉

Quan khiến lột da đầu Ông Thánh Khu-li-ong.

Ông Thánh, 7a

󰏙昆𤝞 拱羣固䏧

Xem con chuột cũng còn có da.

Thi kinh, II, 34a

焒饑焠𦛌刀寒割䏧

Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da.

Cung oán, 2b

身㛪如果櫗𨕭核 䏧奴縐𤵶𱼉奴𠫅

Thân em như quả mít trên cây. Da nó sù sì, múi nó dày.

Xuân Hương, 11b

花唭玉説 端莊 𩄲輸渃𩯀雪讓牟䏧

Hoa cười ngọc thốt đoan trang. Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.

Truyện Kiều, 1a

昌𫅷䏧𧋉固𤴬空

Xương già da cóc có đau không.

Yên Đổ, 2b

𫜵牢𩈘宇䏧𩇢 味𩚵辰𡃍味棦辰嗿

Làm sao mặt võ da xanh. Mùi cơm thì gớm, mùi chanh thì thèm.

Thạch Sanh, 6a

䏧 đa
#F2: nhục ⺼⿰多 đa
◎ Bánh đa: bánh tráng bột và hấp chín, phơi khô, hình tròn dẹt, trông giống như lớp da khô (da và đa xưa vốn đồng âm).

皮餅 餅䏧蒙蒙 和崙

“Bì bính”: bánh đa mỏng mỏng và tròn.

Ngọc âm, 17b