Entry 㐱 |
㐱 chỉn |
|
#C2: 軫 → 㐱 chẩn |
◎ Chỉ có, duy chỉ.
|
若㐱𬐩皮道德 姅間 𱝊貴女天宫 Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa căn (gian) lều quý nữa [hơn] thiên cung. Cư trần, 23a |
〇 翁修定㐱固蔑昆𡛔 歳皮𨒒𠄩 Ông Tu Định chỉn có một con gái, tuổi vừa mười hai. Cổ Châu, 2b |
〇 㐱体𬰢𡗶熾𠓨𬮌數 𦼔撑播苔边㙴 Chỉn thấy mặt trời xế vào cửa sổ, rêu xanh bá [bám] đầy bên thềm. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b |
◎ Vốn dĩ là, bèn là.
|
𬉵奥帶鞋帽昂 㐱咍 𪜀𠀲昆𠌊 Mặc áo đai (dải) hài mũ ngang, chỉn hay [nhận biết] là đứa con trai. Phật thuyết, 7b |
〇 群𠰘似瓶它㐱𡨺 Còn miệng tựa bình đà chỉn [vốn nên] giữ. Ức Trai, 14b |
〇 乃乃芌㐱種𫅜 捹𢲣㐌忌固撑撑 Nảy nảy khoai chỉn giống lành. Bón trồng đã cậy có xanh xanh. Hồng Đức, 49a |
〇 𦜞𡎢𫽄便 𢴑𧗱㐱坤 Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn [vốn thiệt] khôn [khó lòng]. Truyện Kiều, 4a |
㐱 chín |
|
#C2 → G2: 軫 → 㐱 chẩn |
◎ Số nguyên giữa tám và mười, trỏ số lượng và số hạng.
|
課㐱倘鳩渚昆礼於工弄媄 Thuở chín tháng cưu chửa, con trẻ ở trong lòng mẹ. Phật thuyết, 10a |
◎ Trái cây khi đã quá già, tới mức sắp rụng.
|
紇㐱披諸立底瓶 Hạt chín phơi chưa rắp để bình. Ức Trai, 51a |