Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 󱏹
󱏹 bờm
#C2: 󱏹 phàm (buồm)
◎ Bờm xờm: bung ra tứ phía, không gọn.

菻積谷各󱏹簷 宁[𣳔]積底亇𩵽免茶

“Lâm tích”: gộc gạc bờm xờm. Giữa dòng tích để cá tôm mến chà.

Ngọc âm, 4a

󱏹 buồm
#A2: 󱏹 phàm
◎ Như 帆 buồm

突突橛󱏹

Đuột đuột cột buồm.

Ngọc âm, 28b

𫂚托𪩮楊𱐬興 󱏹因𫗃默欺漂

Mai thác trăng dương thế hứng. Buồm nhân gió mặc khi phiêu.

Ức Trai, 35b

󱏹照抛抛船翥月 襖𥯒惧惧客𡎦鈎

Buồm chiếu phau phau thuyền chở nguyệt. Áo tơi khụ (khù) khụ khách ngồi câu.

Hồng Đức, 26a

󱏹慈㕸拱𨖅西竺 𩙌沕朱𢧚沛論繚

Buồm từ rắp cũng sang Tây Trúc. Gió vẩn cho nên phải lộn lèo.

Xuân Hương, 7a

婿𡗶󰠲奇𦥃英襖󱏹

Rể trời đâu cả đến anh áo buồm [trỏ áo rách].

Giai cú, 1a

𥴜󱏹汁渃𡨺牟朱鮮

Chiếu buồm sấp nước giữ màu cho tươi.

Lý hạng, 9b

干㳥𩙌𦋦𢬣󱏹捚凭

Cơn sóng gió ra tay buồm lái vững.

Ca trù, 9b

行󱏹行泊吏 𨖅行桃

Hàng Buồm, Hàng Bạc, lại sang Hàng Đào.

Trống quân, I, 15a

󱏹 buồng
#C2: 帆 → 󱏹 phàm
◎ Kết thành chùm, được che kín.

孫權 𱥯丿󱏹肝𤉗 曹操稽番𣡚𦢉枯

Tôn Quyền mấy phút buồng gan héo. Tào Tháo ghe phen trái mật khô.

Hồng Đức, 74a