Entry |
đăm |
|
#F2: tâm 忄⿰耽 → 冘 → đam | C2: 忱 → thầm |
◎ Đăm đăm: chăm chắm mắt trông.
|
[𬂙]潙拨淚分𢬣 𧣳𡗶審審𣈜𣈜 Trông vời bạt [gạt] lệ phân tay. Góc trời thăm thẳm ngày ngày đăm đăm. Truyện Kiều, 19b |
〄 Đăm đăm: một mực, chuyên tâm.
|
咹𦟽𦣰荄 Đăm đăm ăn mật nằm gai. Phù dung, 7a |
thầm |
|
#C1: thầm |
◎ Như 忱 thầm
|
㖫𡅏賦詩喝吼 音卷哨弹哃 Lừng lẫy phú thơ hát hỏng. Âm thầm quyển sáo đàn đòng. Hồng Đức, 59b |
〇 曷𩄎㐌律沔臺閣 仍𢜠𩵜渃縁𱜿 Hạt mưa đã lọt miền đài các. Những mừng thầm cá nước duyên may. Cung oán, 6b |
〇 仍𱺵濫唒妖祝蒙 Những là trộm dấu thầm yêu chốc mòng [khắc khoải mong chờ]. Truyện Kiều, 4a |
〇 梅生𥢆胣𢪀 胋𠻀傳𱍸 別心跡耒 Mai sinh riêng dạ nghĩ thầm. Đêm dò chuyện ấy, biết tăm tích rồi. Nhị mai, 14b |
〄 Nói thầm: ghé tai nói nhỏ.
|
冲茹柴伵 呐 杜釋奴𫜵𫼿𡓇𤻭蚤 Trong nhà thầy tớ nói thầm. Đỗ Thích nó làm gãi chỗ ngứa tao. Thiên Nam, 67a |
thòm |
|
#C1: thầm |
◎ Om thòm: tiếng vang động rộn ràng.
|
𱥯發庵羕霹靂 蔑干凌礼似風波 Mấy phát om thòm dường tích lịch [sấm rền]. Một cơn lừng lẫy tựa phong ba. Ức Trai, 63b |
〇 席排賞將犒軍 喑𤿰陣習情楽軍 Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân. Truyện Kiều, 48b |