Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 󰝂
󰝂 đăm
#C2: 抌 → 󰝂 đam
◎ Bên phải (chiêu: bên trái).

𨄹軒永󰝂 招曾𨀈 外簾疎𢷀擱隊畨

Dạo hiên vắng đăm chiêu từng bước. Ngoài rèm thưa rủ gác đòi phen.

Chinh phụ, 15a

◎ Đăm đăm: chăm chắm mắt trông.

自𣈜払𲃲埮𠦳 𬌓𢚸报𦑃 𲈾廛 󰝂󰝂

Từ ngày chàng ruổi dặm ngàn. Tấm lòng bấu cánh, cửa chiền đăm đăm.

Phan Trần, 18a

󰝂 đâm
#C2: 抌 → 󰝂 đam
◎ Như 抌 đâm

奴連󰝂捽蔑刀堆𠊛

Nó liền đâm suốt một đao đôi người.

Thiên Nam, 67a

𠄩眞蹅𫴋能 能𢩮 蔑𢯰󰝂昂適適毛

Hai chân đạp xuống nâng nâng nhấc. Một suốt đâm ngang thích thích mau.

Xuân Hương, 8b

𡪦包[𲋘] 道𦨭空湛 󰝂𱥯倘奸筆庄邪

Chở bao nhiêu đạo bè không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.

Dương Từ, tr. 9

◎ Giã cho nát.

持𥒥󰝂研乳世

Chày đá đâm nghiền nhỏ thay.

Ngọc âm, 40b

𦵠荇姜蕞每味 割󰝂時另𠚢外朱賖

Hẹ hành gừng tỏi mọi mùi. Cắt đâm thì lánh (tránh) ra ngoài cho xa.

Táo thần, 4a

◎ Bổ nhào đến.

十殊侯㕸𦋦𠽄 𧡊娘白兎󰝂岑𠓨𧯄

Thập thò hầu [sắp sửa] rắp ra thăm. Thấy nàng bạch thỏ đâm sầm vào hang.

Trinh thử, 14a

𤙭顛朂論𤙭鐄 𠄩𡥵朂聀󰝂挄𫴋滝

Bò đen húc lộn bò vàng. Hai con húc chắc đâm quàng xuống sông.

Thanh hoá, 12b

󰝂 đem
#C2: 抌 → 󰝂 đam
◎ Dẫn theo, đưa theo.

定卞秩𤽶 𠇮𣈙 操𦋦 󰝂兵𧗱拠营茹 姉㛪徵側闭除𲃪蹺

Định [Tô Định] bèn mất vía mình rày tháo ra. Đem binh về cứ dinh nhà. Chị em Trưng Trắc bấy giờ đuổi theo.

Thiên Nam, 28a

碎𦖑仉刧伮 摙翁 伮吏󰝂翁旦𡧲同

Tôi nghe kẻ cướp nó lèn ông. Nó lại đem ông đến giữa đồng.

Yên Đổ, 2b

𡥵𤤰𥙩绳𬥓炭 奴󰝂𨖲岸 拱沛𠫾蹺

Con vua lấy thằng bán than. Nó đem lên ngàn cũng phải đi theo.

Lý hạng, 38b

〄 Mang đến, đưa tới.

𫺓[𤯨]󰝂 𪿙撅者𡊰

Muốn sống đem vôi quét giả đền.

Xuân Hương B, 4b

𱠎例常𦝄蒌𥐨𪉴 󰝂達𨖲𡄩拜𠄩親

Giữ lệ thường lưng rau đĩa (dĩa) muối. Đem đặt lên khấn vái hai thân.

Thạch Sanh, 8b

〄 Lấy, dùng đến.

𫜵之󰝂𫗁傾城撩𤽗

Làm chi đem thói khuynh thành trêu ngươi.

Truyện Kiều, 6a

𦓿耙朱技𥡗尼󰝂招

Cày bừa cho kĩ mạ này đem gieo.

Lý hạng, 9a

󰝂 đơm
#F2: thủ 扌⿰耽 → 󰝡 đam
◎ Như 󰝡 đơm

便欺祖腊底防 拮󰝂

Tiện khi giỗ chạp để phòng cất đơm.

Ngọc âm, 39b

䘮𫯳 卞買祭󰝂

Tang chồng bèn mới tế đơm.

Thiên Nam, 28b

〄 Xới đầy, rót đầy.

飯匙杜哿󰝂𩚵

“Phạn thì”: đũa cả đơm cơm.

Ngọc âm, 40b

酒勺逐𨢇底[麻]祝󰝂

“Tửu thược”: duộc rượu để mà chuốc đơm.

Ngọc âm, 40b

〄 Bày ra, đặt ra.

洳干造化吹 󰝂 俸𢧚超度𢚸󰝡化牟

Nhờ cơn tạo hoá xui đơm. Bỗng nên siêu độ lòng đam hoá mầu.

Thiên Nam, 52a