Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𱠎
𱠎 dở
#F2: thủ 扌⿰與 → 𭁈 dữ
◎ Chưa xong cuộc, nửa chừng.

𠄩親群𱠎席花渚𧗱

Hai thân còn dở tiệc hoa chưa về.

Truyện Kiều, 9b

䏾迎𱠎𱔩藏藏

Bóng nghiêng dở chén tàng tàng .

Hoa tiên, 2b

〄 Không hẳn bề nào.

𱠎朝如醒𱠎朝如迷

Dở chiều như tỉnh, dở chiều như mê.

Truyện Kiều, 10a

〄 Dở dang: nửa chừng, không trọn vẹn.

渚决糊塗吝呂𱠎揚

Chửa quyết hồ đồ, lần lữa dở dang.

Thiên Nam, 91a

奇𢘝朱𢧚化𱠎揚

Cả nể cho nên hoá dở dang.

Xuân Hương, 6a

爲些𠻞喫朱𠊛𱠎揚

Vì ta khăng khít cho người dở dang.

Truyện Kiều, 15a

◎ Không tốt, không hay.

𱙘𠾕碎 󱚢固役之 役𫅜咍役與 役咍咍役𱠎

Bà đòi tôi vào có việc gì? Việc lành hay việc dữ? Việc hay hay việc dở?.

Ô Lôi, 11b

𱠎 dỡ
#F2: thủ 扌⿰𭁈 dữ
◎ Tháo ra, mở ra, lật ra.

𱠎𦋦𫽄別 包饒 軍國咹調𩛂堵𫜵双

Dỡ ra chẳng biết bao nhiêu. Quân quốc ăn đều no đủ làm song.

Thiên Nam, 86b

𱠎 dữ
#F2: thủ 扌⿰與 → 𭁈 dữ
◎ Hung hăng, chẳng lành.

催停 逴𱠎鳩𪬡 𫜵之捛𣜿朱弹昂宮

Thôi đừng rước dữ cưu hờn. Làm chi lỡ nhịp cho đàn ngang cung.

Truyện Kiều, 21a

𱠎 giở
#F2: thủ 扌⿰與 → 𭁈 dữ
◎ Lật mở ra. Bày ra.

𱠎巾淚払 𬂙曾𬌓 讀詩愁払審曾[句]

Giở khăn lệ chàng trông từng tấm. Đọc thơ sầu chàng thẩm từng câu.

Chinh phụ, 31a

稿𦹳吝𱠎𠓀畑

Cảo thơm lần giở trước đèn.

Truyện Kiều, 1a

〄 Bày tỏ, thổ lộ.

𱠎念𨐮䔲 底払𤍊𫨩

Giở niềm cay đắng để chàng tỏ hay.

Chinh phụ, 13a

小姐吏𱠎仍調𱏫𱏫

Tiểu thư lại giở những điều đâu đâu.

Truyện Kiều, 33b

〄 Bày trò, kiếm chuyện.

老箕固𱠎排碑 𫽄挷𠓨𩈘𦓡眉吏𦖑

Lão kia có giở bài bây. Chẳng văng vào mặt mà mày lại nghe.

Truyện Kiều, 21a

叩頭𠁑帳𱠎調呌𰙔

Khấu đầu dưới trướng giở điều kêu ca.

Truyện Kiều, 50a

绳半絲󰠲𱠎𦇒𬙛 𫜵朱絆旦具員𫅷

Thằng bán tơ đâu giở giói ra. Làm cho bận đến cụ viên [viên ngoại] già.

Yên Đổ, 13b

〄 Xoay trở, đảo điên.

縁㐌𱜿據牢吏𨇒 𢪀源𩂀 𱠎𢬭牢當

Duyên đã may cớ sao lại rủi. Nghĩ nguồn cơn giở giói sao đang.

Cung oán, 1a

愁󰠲𱠎𱹻丙浪 啂鬟怯𲈫𢩵𦝄 者𡗶

Sầu đâu giở giói biếng rằng. Nhủ hoàn khép cửa, dẫy (đẩy) trăng giả trời.

Hoa tiên, 12b

𱠎 giữ
#F2: thủ 扌⿰與 → 𭁈 dữ
◎ Như 𡨸 giữ

𠶤𠼾𱠎意湥提 几𥚆𤑟𩈘𠊛𠵱檜頭

Sượng sùng giữ ý rụt rè. Kẻ nhìn rõ mặt, người e cúi đầu.

Truyện Kiều, 7b

𱠎例常𦝄蒌𥐨𪉴 󰝂達𨖲𡄩拜 𠄩親

Giữ lệ thường lưng rau đĩa muối. Đem đặt lên khấn vái hai thân.

Thạch Sanh, 8b