Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
箕𱏫割錦𬘏紅 韶光吏衛漨暮商
Kìa đâu cắt gấm thêu hồng. Đem thiều quang lại về vùng Mộ Thương.
Sơ kính, 38b
〇 漪羅㳥𣼹如瀾錦 𬘏
“Y” là sóng giợn như làn gấm thêu.
Tự Đức, II, 9b
〇 綉履丐 𨆡𬘏
“Tú lý”: cái dép thêu.
Nam ngữ, 34b