Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
勉浪粓𥹀羮藜 媄𫗒𠰹夜渚欺武鐄
Miễn rằng cơm tấm canh le (lê). Mẹ ăn đỡ dạ chữa khi võ vàng.
Tống Trân, 5b