Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𫅷
𫅷 già
#F1: trà 茶⿰老 lão
◎ Như 茶 già

盎那歳㐌𫅷洛要𤷍𤶹

Ang nạ tuổi đã già, dạc [vóc dáng] yếu gầy guộc.

Phật thuyết, 21a

可嘆歳𫅷外𫡦邁

Khá than tuổi già ngoài chín mươi.

Cổ Châu, 11a

極困㐌末[創]昆末 碎庄[群]梞𢶢欺碎𫅷

Cực [khổ cực] khốn đã mất sáng con mắt, tôi chẳng còn gậy chống khi tôi già.

Bà Thánh, 3a

媄𫅷頭泊昆䜹𦟐桃

Mẹ già đầu bạc, con thơ má đào.

Phan Trần, 4b

媒𫅷或固調之 料功秩𱥺𣇜跪𦓡催

Mụ già hoặc có điều gì. Liều công mất một buổi quỳ mà thôi.

Truyện Kiều, 18b

𫅷尼𫅷緲𫅷皆 𬙞𨑮麻吏固胎買奇

Già này già dẻo già dai. Bảy mươi mà lại có thai mới kỳ.

Thạch Sanh, 5b

稚制茹𫅷制厨

Trẻ chơi nhà, già chơi chùa.

Nam lục, 17a

縁埃分意停悭麻𫅷

Duyên ai phận ấy, đừng ghen mà già.

Lý hạng, 24a

〄 Ở mức độ cao.

𫅷碎𨨧朱𢧚美

Già tôi thép cho nên mẻ.

Ức Trai, 61b

及几𫅷𪮏如𠀲吒利

Gặp kẻ già tay như đứa Tra Lợi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 18a

㗂𠽖也唭𫅷𫥨咭 味權門𧺀 㩫𢧚派

Tiếng giục giã cười già ra gắt. Màu (mùi) quyền môn thắm rất nên phai.

Cung oán, 9b

𮎦䧺𨅸𡧲塵埃買𫅷

Anh hùng đứng giữa trần ai mới già.

Truyện Kiều, 46b