Entry 𪹷 |
𪹷 nắng |
|
#F2: nhật 火⿰曩 → 𱢒 nẵng |
◎ Như 𱢒 nắng
|
𬮌牕豸侵唏𪹷 㗂猿𱓲呌隔𡽫 Cửa song giãi xâm hơi nắng. Tiếng vượn vang kêu cách non. Ức Trai, 10b |
〇 𣇜𣌋𩙌迻暏𪹷𨅸 班朝𩄲合 最𦝄制 Buổi sớm gió đưa, trưa nắng đứng. Ban chiều mây họp, tối trăng chơi. Xuân Hương B, 12b |
〇 𠬠縁𠄩𡢻歐打分 𠄼𪹷𨑮霜敢管功 Một duyên hai nợ âu đành phận. Năm nắng mười sương dám quản công. Giai cú, 8b |
〇 蒲𣘽𤋵𪹷吏 𪿥𫽄𠫾 Bồ nâu giãi nắng lại mài chẳng đi. Lý hạng, 21a |
𪹷 nến |
|
#F2: hoả 火⿰曩 → 𱢒 nẵng |
◎ Như 𱫻 nến
|
添𪹷架[綏] 香𤭸 共饒吏祝𱔩瓊交歡 Thêm nến giá, nối hương bình. Cùng nhau lại chúc chén quỳnh giao hoan. Truyện Kiều, 67a |
𪹷 nướng |
|
#F2: hoả 火⿰曩 → 𱢒 nẵng |
◎ Hơ, thui trên (hoặc trong) than lửa cho chín.
|
拯𤍇時𪹷拯迡 弹𱙘寡部埃𣈙底朱 Chẳng nấu thì nướng chẳng chầy. Đàn bà goá bụa ai rày để cho. Thiên Nam, 65a |
〇 裊自上古聖神 𠰺民𤍇𪹷㕵咹常用 Nẻo từ thượng cổ thánh thần. Dạy dân nấu nướng uống ăn thường dùng. Thực vật, 1a |
〇 炙黄𱺵𪹷朱鐄 “Chá hoàng” là nướng cho vàng. Nhật đàm, 25a |
〇 請台𬚇𫗃畑𦝄 𠻵灰忽砂丹𤒛𪹷 Thảnh thơi quạt gió đèn trăng, mảng hoi hót sa đan nấu nướng. Trương Lưu, 6a |
〇 焒𪹷𤈜顛固味 Lửa nướng cháy đen có mùi. Tự Đức, I, 12b |