Entry 𪉽 |
𪉽 mặn |
|
#F2: lỗ 鹵⿰曼 mạn |
◎ Có vị như muối.
|
世间𧡊𬥓辰謨 别𠺘𪉽𤁕𨐷咮讓𱜢 Thế gian thấy bán thì mua. Biết rằng mặn lạt (nhạt) chát chua nhường nào. Lý hạng, 17b |
〄 Đậm đà, đằm thắm. Cảm giác êm thấm, dễ chịu.
|
翹強色巧𪉽麻 搊皮才色吏𱺵 份欣 Kiều càng sắc sảo mặn mà. So bề tài sắc lại là phần hơn. Truyện Kiều B, 1b |
〇 𪉽濃𱥺𨤔𱥺於 平𢚸客買隨機迭迢 Mặn nồng một vẻ một ưa. Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu. Truyện Kiều, 14a |
◎ Quá đậm, quá mức cần thiết.
|
咹𦺓辰吘 𦺓𫥨 𠬠𱺵𬟥毒𠄩𱺵𪉽炭 Ăn trầu thì ngỏ trầu ra. Một là thuốc độc, hai là mặn vôi. Lý hạng, 25b |
〄 Ăn mặn: thức ăn cho nhiều mắm muối, vị quá đậm. Trỏ kẻ làm điều quá quắt.
|
别𢬣咹𪉽辰除 停招媄𦲾麻疎固𣈜 Biết tay ăn mặn thì chừa. Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày. Lý hạng, 50a |
◎ Ăn mặn: ăn có thịt cá v.v…, không kiêng thức ăn từ động vật (trái với ăn chay).
|
咹𪉽呐𣦍欣咹斋呐𠲝 Ăn mặn nói ngay, hơn ăn chay nói dối. Nam lục, 30b |