Entry 𩈘 |
𩈘 mạt |
|
#F1: mạt 末⿰面 diện |
◎ {Chuyển dụng}. Mạt cưa: Như 末 mạt
|
情期𫽄限𦓡𢧚 𩈘鋸𦲾䔲堆邊𱥺坊 Tình cờ chẳng hẹn mà nên. Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường. Truyện Kiều, 17b |
〇 𦲾䔲㐌固𩈘鋸 布𡮠窖攎特媄 Mướp đắng đã có mạt cưa. Bố mày khéo lừa lấy được mẹ bay. Lý hạng, 50b |
𩈘 mặc |
|
#F1: mạt 末⿰面 diện: mặt |
◎ {Chuyển dụng}. Kệ, không bận tâm.
|
𩈘𠊚今古𢴿时𢴿 Mặc người kim cổ chèo đâu thì chèo. Dương Từ, tr. 13 |
〄 Mặc dầu: tùy thích, tha hồ.
|
𪀄𡗶亇渃𩈘 油迎昂 Chim trời cá nước mặc dầu nghênh ngang. Dương Từ, tr. 17 |
𩈘 mặt |
|
#F1: mạt 末⿰面 diện |
◎ Như 𬰠 mặt
|
江山𩈘𧡊𢧚涓熟 名利𢚸𱜢約卓求 Giang sơn mặt thấy nên quen thuộc. Danh lợi lòng nào ước chác cầu. Ức Trai, 16b |
〇 魂死士𫗄㗀㗀𠺙 𩈘征夫𦝄唯唯𤐝 Hồn tử sĩ gió ù ù thổi. Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi. Chinh phụ, 8a |
〇 𩈘𥆾埃乃調驚 Mặt nhìn ai nấy đều kinh. Truyện Kiều, 3b |
〇 𩈘𣃱𡨸田辰錢空固 Mặt vuông chữ điền thì tiền không có. Nam lục, 37a |
〇 𫜵朱𤍊𩈘英雄買甘 Làm cho tỏ mặt anh hùng mới cam. Lý hạng, 5b |
〄 Bên, phía, phần hiện ra ngoài, lên trên, trông thấy được.
|
㳥洊𩈘渃𢯞 竜蓬 Sóng dồn mặt nước vỗ long bong. Xuân Hương, 11a |
〄 Mặt trời: vầng thái dương.
|
𩈘𡗶阁𡶀 𨨨它收空 Mặt trời gác núi chiêng đà thu không. Truyện Kiều B, 5a |