Entry 𧽈 |
𧽈 dấy |
|
#F1: khởi 起⿰曳 duệ |
◎ Như 𱑦 dấy
|
及閉除處乂安類劫𧽈 Gặp bấy giờ (chừ) xứ Nghệ An loài trộm cướp dấy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a |
〄 Cất tiếng, rộn lên.
|
𧽈㗂鐘㗂鼓麻盃 明𦷾 Dấy tiếng chuông tiếng trống (cổ) mà vui mừng đấy. Thi kinh, I, 3b |
〇 店讀經貝葉群𧽈㗂縈樑 Đêm đọc kinh Bối Diệp, còn dấy tiếng quanh rường. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 23a |
〄 Náo nức, khấp khởi.
|
𧽈𠯅神機志𨷑芒 Dấy dức thần cơ chí mở mang. Hồng Đức, 38b |
〇 讀𦷾添𠯅𧽈𢚸㝵 Đọc đấy thêm dức dấy lòng người. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7a |
〄 Cất cao, giơ lên.
|
𧽈𪖫銳共打 Dấy mũi nhọn cùng đánh. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 2a |
〄 Hưng thịnh.
|
茹漢茹楚蔑𧽈蔑𡘮 𡗶蒸朱福共拯朱福丕 Nhà Hán nhà Sở một dấy một mất: Trời chưng cho phúc cùng chẳng cho phúc vậy. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 6a |
〄 Gây dựng, khởi nghiệp.
|
些𤄮代𥙩業商賈𧽈茹 Ta nhiều đời lấy nghiệp thương cổ [buôn bán] dấy nhà. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 50a |
𧽈 dậy |
|
#F1: khởi 起⿰曳 duệ |
◎ Tỉnh giấc, cất mình lên.
|
固几𢚸 群憂愛𡳶 𧽈𡎦𬂙忍熾樓𣋀 Có kẻ lòng còn ưu ái cũ. Dậy ngồi trông nhẫn xế lầu sao. Hồng Đức, 7a |
〇 式𧽈撫娘龍麻吏 𱴸𢚸 Thức dậy vỗ nương long mà lại nặng lòng. Thi kinh, II, 2b |
〇 𡗶侯𱏮急𧽈𫜵技 Trời hầu sáng, kíp dậy làm ghẽ. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 32a |