Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
眞𧼋𦑃𱝧埃某分
Chân chạy cánh bay ai mỗ phận.
Ức Trai, 26b
〇 𤽗忠遇𣡚密𨅸𩯀 𩯂覸角𧼋囉
Ngươi Trung Ngộ run trái mật, đứng (dựng) tóc gáy, giớn giác (nhớn nhác) chạy ra.
Truyền kỳ, I, Mộc miên, 41a
〇 料麻高𧼋賒𠖤 艾恩些固銀尼麻催
Liệu mà cao chạy xa bay. Ngải ân ta có ngần này mà thôi.
Truyện Kiều, 42a
〇 小童𠺠 𠯹𧼋𢙇 領符𱑻吏筭𠼕𫇿湯
Tiểu đồng luống những chạy hoài. Lãnh bùa trở lại toan bài thuốc thang.
Vân Tiên, 21b
悲𣉹別𢪀𫜵牢 塘𱜢𧼋抒塘𱜢𬟥湯
Bây giờ biết nghĩ làm sao. Đường nào chạy chữa, đường nào thuốc thang.
Thạch Sanh, 7b