Entry 𧗱 |
𧗱 về |
|
#C2: 衛 → 𧗱 về |
◎ Như 𱸳 về
|
時某𧗱[茹]所昆宜耶[体] 媄吏 Thời mới về nhà, thửa con nghe xa thấy mẹ lại. Phật thuyết, 35b |
〇 𡗶班最約𧗱𱏫 Trời ban tối, ước về đâu. Ức Trai, 8a |
〇 𥛭矢頭𡽫𠊚掛檜哰嗃𨆝𡓁客𧗱船 Lẻ tẻ đầu non người quảy củi. Lao xao cuối bãi khách về thuyền. Hồng Đức, 28b |
〇 段 啫㝵麻𧗱 共啫恩各柴 Đoạn [rồi] giã Người mà về, cũng giã ơn các thầy. Bà Thánh, 4a |
〇 墻東蜂𧊉𠫾𧗱默埃 Tường Đông ong bướm đi về mặc ai. Truyện Kiều, 1b |
〇 𠰺𡞕自課 巴撝買𧗱 Dạy vợ từ (tự) thuở bơ vơ mới về. Lý hạng, 8a |
〄 Trỏ hướng thời gian nhằm tới (trước hoặc sau).
|
自尼𧗱娄碎信忌共敬免𱐩 主支秋 Từ nay về sau tôi tin cậy cùng kính mến đức chúa Chi Thu. Ông Thánh, 4b |
〄 Trỏ hướng không gian nhằm tới.
|
饒 車䳽𧗱沔鄕関 Đem nhau xe hạc về miền hương quan. Phan Trần, 2b |
〇 斜斜䏾我𧗱西 姉㛪他矧攔𢬣𦋦𧗱 Tà tà bóng ngả về Tây. Chị em tha thẩn dan tay ra về. Truyện Kiều, 2a |
〄 Trỏ hướng quy thuộc.
|
彌陀羅性朗𤐝駡沛辱尋𧗱極樂 Di Đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về cực lạc. Cư trần, 22b |
〇 𣒣嫩 𤍇貝𬷤垌 𨔈饒𠬠陣䀡𫯳𧗱埃 Măng non nấu với gà đồng. Chơi nhau một trận, xem chồng về ai . Lý hạng |
◎ Trỏ mục đích, lý do, nguyên nhân dẫn tới.
|
𤯨𧗱𫮲𧗱𡏢 庒𧗱奇鉢粓 Sống về mồ về mả, chẳng về cả bát cơm. Nam lục, 23b |
〇 責𧗱分恨𧗱 緣 緣分共為情𢧚農浽 Trách về phận, hận về duyên. Duyên phận cũng vì tình nên nông nỗi. Ca trù, 11a |
〇 吒𠁀丐襖襀尼 𠅎 𠅎伴𧗱𡮠襖喂 Cha đời cái áo rách này. Mất chúng mất bạn về mày áo ơi. Lý hạng, 15b |
𧗱 vệ |
|
#A1: 衛 → 𧗱 vệ |
◎ Một loại đơn vị quân đội thời xưa, đóng ở kinh thành (phân biệt với cơ, đóng ở địa phương).
|
兵達 固𧗱固奇 蔑伍蔑旗蔑校蔑㺔 Binh đặt có vệ có cơ. Một ngũ [5 quân] một cờ, một hiệu [độ 800 quân] một voi. Thiên Nam, 66a |
〇 軍中鎌𢀲槊𨱽 𧗱侍立奇外双披 Quân trung gươm lớn giáo dài. Vệ trong thị lập, cơ ngoài song phi. Truyện Kiều, 49a |