Entry 𦟐 |
𦟐 má |
|
#F2: nhục ⺼⿰馬 mã |
◎ Phần mặt từ hai mang tai đến sống mũi.
|
眉𫶼撑羕柳耶 𦟐劫歇堵花蓮 Mày trát xanh dường liễu rà [sà thấp]. Má cướp hết đỏ hoa sen. Phật thuyết, 15a |
〇 頰腮𦟐似桃花 [岡]含須木頰車蓝薝 “Giáp tư” má tựa đào hoa. Càng hàm râu mọc “giáp xa” lồm xồm. Ngọc âm, 12a |
〇 𱥯𠊛仕娓醜牟 𦟐顛垢 𥒥𬑉溇𥑥 Mấy người sãi vãi xấu màu. Má đen chậu đá, mắt sâu sấu sành. Sơ kính, 31b |
〄 Má đào, má hồng: trỏ thiếu nữ có nhan sắc.
|
𦟐桃派歇摆春戈 Má đào phai hết bởi xuân qua. Ức Trai, 72b |
〇 媄𫅷頭泊昆䜹𦟐桃 Mẹ già đầu bạc, con thơ má đào. Phan Trần, 4b |
〇 𡗶撑涓貝𦟐紅打悭 Trời xanh quen với má hồng đánh ghen. Truyện Kiều, 1a |
〇 𥙩𫯳朱當沁𫯳 補功粧點𦟐紅[𲎩]顛 Lấy chồng cho đáng tấm chồng. Bõ công trang điểm má hồng răng đen. Hợp thái, 36a |
𦟐 mỡ |
|
#F2: nhục ⺼⿰馬 mã |
◎ Như 嗎 mỡ
|
𪮏如𱾵𦱊鎫 䏧如𦟐 𤽸冬 Tay như mầm tranh mềm. Da như mỡ trắng đông. Thi kinh, II, 40a |
〇 蜜群𧋆𧌂合團 鉊空歇𦟐 蜆連𨁏𠫾 Mật còn ruồi bọ họp đoàn. Chảo không hết mỡ kiến liền bò đi. Thiên Nam, 93b |
〇 藍坡眉柳𦟐冬䏧𤘋 Chàm pha mày liễu, mỡ đông da ngà. Sơ kính, 17b |
〇 迭觧𣘃𣛦𡗉姉䠣 貪錢榾𦟐𡗋英蹽 Giật giải cây đu nhiều chị nhún. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo. Giai cú, 1b |