Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𦟐
𦟐 má
#F2: nhục ⺼⿰馬 mã
◎ Phần mặt từ hai mang tai đến sống mũi.

眉𫶼撑羕柳耶 𦟐劫歇堵花蓮

Mày trát xanh dường liễu rà [sà thấp]. Má cướp hết đỏ hoa sen.

Phật thuyết, 15a

頰腮𦟐似桃花 [岡]含須木頰車蓝薝

“Giáp tư” má tựa đào hoa. Càng hàm râu mọc “giáp xa” lồm xồm.

Ngọc âm, 12a

𱥯𠊛仕娓醜牟 𦟐顛垢 𥒥𬑉溇󰭮𥑥

Mấy người sãi vãi xấu màu. Má đen chậu đá, mắt sâu sấu sành.

Sơ kính, 31b

〄 Má đào, má hồng: trỏ thiếu nữ có nhan sắc.

𦟐桃派歇摆春戈

Má đào phai hết bởi xuân qua.

Ức Trai, 72b

媄𫅷頭泊昆䜹𦟐桃

Mẹ già đầu bạc, con thơ má đào.

Phan Trần, 4b

𡗶撑涓貝𦟐紅打悭

Trời xanh quen với má hồng đánh ghen.

Truyện Kiều, 1a

𥙩𫯳朱當沁𫯳 補功粧點𦟐紅[𲎩]顛

Lấy chồng cho đáng tấm chồng. Bõ công trang điểm má hồng răng đen.

Hợp thái, 36a

𦟐 mỡ
#F2: nhục ⺼⿰馬 mã
◎ Như 嗎 mỡ

𪮏如𱾵𦱊鎫 䏧如𦟐 𤽸冬

Tay như mầm tranh mềm. Da như mỡ trắng đông.

Thi kinh, II, 40a

蜜群𧋆𧌂合團 鉊空歇𦟐 蜆連𨁏𠫾

Mật còn ruồi bọ họp đoàn. Chảo không hết mỡ kiến liền bò đi.

Thiên Nam, 93b

藍坡眉柳𦟐冬䏧𤘋

Chàm pha mày liễu, mỡ đông da ngà.

Sơ kính, 17b

迭觧𣘃𣛦𡗉姉䠣 貪錢榾𦟐𡗋英蹽

Giật giải cây đu nhiều chị nhún. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo.

Giai cú, 1b