Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𦝄
𦝄 dăng
#F1: nguyệt 月⿰夌 lăng: trăng|giăng
◎ {Chuyển dụng}. Tiếng đệm trong đồng dao.

𢫝𦝄𢫝󱫒𪮽𱚫𠫾𨔈

Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi.

Lý hạng B, 156a

𦝄 giăng
#F2: nguyệt 月⿰夌 lăng
◎ Mặt trăng.

翁󱔢翁𦝄 𫴋𨔈茄 碎 固瓢固伴

Ông giẳng ông giăng. Xuống chơi nhà tôi. Có bầu có bạn.

Lý hạng, 32b

翁𫽄翁𦝄翁掕𱠱𩯀翁哭翁唭

Ông giẳng ông giăng, ông giằng búi tóc, ông khóc ông cười.

Lý hạng B, 147a

𦝄 lưng
#F2: nhục ⺼⿰夌 lăng
◎ Phần sau thân người (hoặc vật).

𦝄恆帶紩湄潤澮

Lưng hằng đai thắt, mưa nhuần gội.

Hồng Đức, 53a

樸金蟬㐱𢜝紩怛𦝄鎫

Vóc kim thiền chỉn sợ thắt đứt lưng mềm.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 37a

簮掑襜㩫𢢆𢠅 𣦆瀾𩯀𱹻挵𨦩𦝄腰

Trâm cài xiêm giắt thẹn thùng. Trễ làn tóc rối, lỏng vòng lưng eo.

Chinh phụ, 14b

昆屋扦空固𦝄

Con ốc sên không có lưng.

Nam ngữ, 81a

𦝄㧅帶鉑𤾓鑅𱴸

Lưng đeo đai bạc trăm vòng (vành) nặng.

Yên Đổ, 4b

〄 Tiền nong, vốn liếng (thường giắt lưng).

錢𦝄㐌固役之𫽄衝

Tiền lưng đã có việc gì chẳng xong.

Truyện Kiều, 14b

終𦝄𨷑𱥺𡾵行 觥𢆥奔粉半香㐌例

Chung lưng mở một ngôi hàng. Quanh năm buôn phấn bán hương đã lề.

Truyện Kiều, 17b

◎ {Chuyển dụng}. Chưa đầy, chứa một lượng có hạn.

𦝄𩚵瓢渃亭從且 𱔩𨢇勾疎默呐唭

Lưng cơm bầu nước đành thong thả. Chén rượu câu thơ mặc nói cười.

Sô Nghiêu, 6b

𱠎例常𦝄蒌𥐨𪉴 󰝂 達𨖲𡄩拜𠄩親

Giữ lệ thường lưng rau đĩa (dĩa) muối. Đem đặt lên khấn vái hai thân.

Thạch Sanh, 8b

〄 Ở quãng giữa chừng.

沉𢋠渃𩵜[涂]瀘𣵰 朗𦝄𡗶鴈沕潙沙

Chìm đáy nước cá đờ lờ lặn. Lửng lưng trời nhạn vẩn vơ sa.

Cung oán, 1b

𦝄 trăng
#F2: nguyệt 月⿰夌 lăng
◎ Như 𪩮 trăng

𢮪旬外𣈝堆𨒒 𦝄𣅘店永最𡗶埃咍

Chọn tuần ngoài cử đôi mươi. Trăng khuya đêm vắng tối trời ai hay.

Thiên Nam, 39a

𣴓㳥𣱿濡 沁亇𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招

Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo.

Xuân Hương, 5a

雲󰏙莊重 恪潙 囷𦝄苔惮󰞺𧍋𦬑囊

Vân xem trang trọng khác vời. Khuôn trăng [hình dung khuôn mặt] đầy đặn, nét ngài nở nang.

Truyện Kiều, 1a

欺𢝙制渃弱𡽫蓬 𣅶𨄹景𦝄冲𩙌沫

Khi vui chơi nước Nhược non Bồng. Lúc dạo cảnh trăng trong gió mát.

Thạch Sanh, 8b

〄 Một tháng, tính theo chu kỳ một lần trăng khuyết trăng tròn.

支𢬣南北冰岸 細圭茹㐌侯殘𠀧𦝄

Chia tay Nam Bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng.

Phan Trần, 2b

〄 Gió trăng, trăng hoa: trỏ chuyện quan hệ trai gái tạm bợ.

体𠳒拱𬈋㤕𢚸 修行拯尔論𨦩𱢻𦝄

Thấy lời cũng trộm xót lòng. Tu hành chẳng nhẽ lộn vòng gió trăng.

Phan Trần, 10b

勉浪鐄𥒥𢚸如𠬠 渚𢟔𦝄花女𢜢𠊛

Miễn rằng vàng đá lòng như một. Chớ thói trăng hoa nữa bẽ người.

Sơ kính, 20b

◎ {Chuyển dụng}. Xích, trói.

柑杠𦝄𫃫引𪞷 冰控 屡𦉱 屡󰬾質唐

Cùm gông trăng trói dẫn ra. Băng xăng lũ bảy lũ ba chật đàng.

Dương Từ, tr. 46