Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
㐱咍蒸𥱱𥪞庵𦹵撅坦 炪香讀經楞嚴𬏓𠞺
Chỉn hay chưng chằm trong am cỏ, quét đất đốt hương, đọc kinh Lăng Nghiêm vài lượt (lần).
Truyền kỳ, II, Đào Thị, 36a
景物𥱱𥱱𠖤焒𧍈
Cảnh vật chòm chòm bay lửa đóm.
Hồng Đức, 7b
〇 蔑𥱱豸黄碧 𦠳𡶀 鬪𬰢𡗶班歆
Một chòm giãi vàng biếc. Sườn núi giấu mặt trời ban hôm.
Truyền kỳ, I, Đào Thị, 28a
因排廊𥱱 通計户𠸜
Nhân bày [nói rõ] làng xóm, thông kể [kể đủ] họ tên.
Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 62a