Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𥄮
𥄮 nhăm
#F2: mục 目⿰壬 nhâm
◎ Nhăm nhe: lăm le, toan dòm ngó vào đâu đấy.

覬覦 𥄮𥅡

“Khải du”: nhăm nhe (nhằm nhè).

Ngũ thiên, 40a

𥄮 nhằm
#F2: mục 目⿰壬 nhâm
◎ Như 任 nhằm

買咍前定𫽄啉 㐌信 調𠓀乙𥄮調𡢐

Mới hay tiền định chẳng lầm. Đã tin điều trước, ắt nhằm điều sau.

Truyện Kiều, 51a

𥄮 nhắm
#F2: mục 目⿰壬 nhâm
◎ Khép hai mí mắt lại, không nhìn.

共料𥄮眜移蹎 𦓡󰏙𡥵造𡏦運典󰠲

Cũng liều nhắm mắt dời chân. Mà xem con tạo xoay vần đến đâu.

Truyện Kiều, 24a

◎ Trông, nhìn đến.

官𨕭𥄮𫴋𠊛些𬂙𠓨

Quan trên nhắm xuống, người ta trông vào.

Truyện Kiều, 54b

娄𱺵𦊚𱘃𡳎喪 調挄劎教𥄮唐𧼋𣦍

Lâu la bốn phía vỡ tan. Đều quăng gươm giáo nhắm đàng chạy ngay.

Vân Tiên, 4a

〄 Ngắm nghía.

𥄮它惵𱞧和𠄩 𱕍妯南諫𭉏 𱰼東床

Nhắm (ngắm) đà đẹp đẽ hoà hai. Kìa dâu Nam Giản, nọ trai Đông Sàng.

Vân Tiên, 10a

𥄮 nhầm
#F2: mục 目⿰壬 nhâm
◎ Như 𠰃 nhầm

頭師𧯶沛夷妑骨 伯午𡥵螉𱚥丐𥄮

Đầu sư há phải gì bà cốt. Bá ngọ [tiếng chửi ở chùa] con ong bé cái nhầm.

Xuân Hương, 11a

𥄮 nhòm
#F2: mục 目⿰壬 nhâm
◎ Dòm, ngó vào.

𠸦埃㨄𥒥才穿鑿 窖𠼯馨𫥨𡗋仉𥄮

Khen ai đẽo đá tài xuyên tạc. Khéo hớ hênh ra lắm kẻ nhòm (dòm).

Xuân Hương B, 5b