Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𤼸
𤼸 dâng
#F1: đăng 登⿰上 thượng
◎ Như 登 dâng

太平𱑕斫𪿒𤼸

Thái bình mươi chước ngại dâng.

Ức Trai, 54a

冘昭隊方𥙩 麻𤒛𱬪𤼸𦷾

Đăm chiêu đòi phương, lấy mà nấu chín dâng đấy.

Thi kinh, I, 3b

典創𣈜固𡥚行䊷𥙩丐𧒌補綠𨇒典𤼸

Đến sáng ngày, có gã hàng chài lấy cái rùa vỏ lục ruổi đến dâng.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b

󰣑供菓最𤼸花 緣初女負抵𫅷度朱

Sớm cúng quả, tối dâng hoa. Duyên xưa nỡ phụ để già độ cho.

Phan Trần, 5b

犬鹰𠄩𠀲納娘𤼸功

Khuyển Ưng hai đứa nộp nàng dâng công.

Truyện Kiều, 36b

白寃産疏即時𤼸𨕭

Bạch oan sẵn sớ tức thì dâng lên.

Nhị mai, 55a

〄 Mực nước lên cao.

箕如户許户隋 渃𤼸默渃民離默民

Kìa như họ Hứa họ Tùy. Nước dâng mặc nước, dân lìa mặc dân.

Sô Nghiêu, 7b

潮𤼸𣋚󰉺𩄲篭𫏾𡢐

Triều dâng hôm sớm mây lồng trước sau.

Truyện Kiều, 57b