Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
𢙇𡥵嫁𫯳賒𱺵 秩𤻼𡢐𱺵秩𡥵
Hoài con đem gả chồng xa. Trước là mất giỗ, sau là mất con.
Nam lục, 9a
左阿難大士運裟花燦所韻爲 右土地龍神默 襖錦𤻼㾿搠㩍
Tả: A Nan đại sĩ vận sa hoa sớn sở vằn vèo. Hữu: Thổ địa long thần mặc áo gấm lổ loang xóc xách.
Thiền tịch, 39b