Entry 𤷍 |
𤷍 gầy |
|
#F2: nạch 疒⿸其 kỳ |
◎ Như 計 gầy
|
盎那歳㐌𫅷 洛要 𤷍𤶹 Ang nạ tuổi đã già, dạc [vóc dáng] yếu gầy guộc. Phật thuyết, 21a |
〇 昆隊遁揚埃眷 𱙘馭𤷍少几𧜖 Con đòi trốn, dường ai quyến. Bà-ngựa gầy, thiếu kẻ chăn. Ức Trai, 4a |
〇 㐌𤷍局凜 麻庄群形像如畧女 Đã gầy guộc lắm, mà chẳng còn hình tượng như trước nữa. Bà Thánh, 3b |
〇 娘些𣈜𣈙𪤻樸漣拯如 課怒𤷍𤶹 Nàng ta ngày rày da vóc trơn nhởn, chẳng như thuở nọ gầy guộc. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 56b |
〇 些拱拯𢀭拱拯𢀨 拯𤷍拯脿沕漾漾 Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang. Chẳng gầy chẳng béo vẫn nhàng nhàng. Yên Đổ, 3b |
〇 燒𫥨買別脿𤷍 旦欺奇𬲂別𣘃[𠡚]𥎁 Thui ra mới biết béo gầy. Đến khi cả gió biết cây cứng mềm. Nam lục, 15b |
〇 功兜麻𱞳𠊛仍添𤷍 Công đâu mà giận người dưng thêm gầy. Lý hạng, 25b |
〄 Dáng vẻ mảnh khảnh, yếu ớt.
|
樁𫅷點𤿰 竹𤷍枯笙 Thông già điểm trống, trúc gầy khua sênh. Phan Trần, 8a |
〇 𢞂如菊命𤷍如枚 Nét buồn như cúc, mình gầy như mai. Truyện Kiều, 14a |
〇 𱻌蟡𤷍𤶹𱻌喈宇鐄 Dường ve gầy guộc, dường dơi võ vàng. Trinh thử, 8b |