Entry 𤍶 |
𤍶 loà |
|
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa |
◎ Mờ nhoà, không rõ nét.
|
易𤍶 𦀫𧺀腀針 𫜵之氷𬑉扒𪀄苦𢚸 Dễ loà yếm thắm trôn kim. Làm chi bưng mắt bắt chim khó lòng. Truyện Kiều, 32a |
〇 皮干 𩄲隕𦝄𤍶 𤗖情改湼秋波迻𠓨 Vừa cơn mây vẩn trăng loà. Mảnh tình gửi nét thu ba đưa vào . Hoa tiên, 3a |
〇 責𡗶牢吏扒 𫅷 底𠊛蹎踸眜𤍶困台 Trách trời sao lại bắt già. Để người chân chậm mắt loà khốn thay. Thạch Sanh, 7a |
〄 Sáng quá, khiến loá mắt, nhìn không rõ.
|
荧火盎盎朗𤍶偷店 “Huỳnh hoả” áng áng sáng loà thâu đêm. Ngọc âm, 61a |
〇 苔𡑝鎌捽[𤎜]𤍶 失 驚娘渚别𱺵𫜵牢 Đầy sân gươm tuốt sáng loà. Thất kinh nàng chửa biết là làm sao. Truyện Kiều, 35a |
〄 Lập loà: mờ tỏ thấp thoáng.
|
承恩𠬠𥅞更斜 𤍊𤉜涅玉𤇥𤍶 𨤔𣘈 Thừa ân một giấc canh tà. Rõ ràng nét ngọc, lập loà vẻ son. Cung oán, 6a |
𤍶 loá |
|
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa |
◎ Lấp loá: ánh sáng lay động.
|
禫紅翠𦹳萩味麝 𩃳佩環𤇥𤍶𦝄清 Đệm hồng thúy thơm tho mùi xạ. Bóng bội hoàn lấp loá trăng thanh. Cung oán, 5b |
𤍶 loè |
|
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa |
◎ Lem nhem. Lờ mờ.
|
㐱固𦊚𡨸 呂塘詩集湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥 Chỉn có bốn chữ “Lã Đường thi tập”, thấm tháp lòe (nhòe) mực, vòng hoa chửa ráo. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a |
〇 萤𤍶𤐝怨𧍝縈𢭮愁 Huỳnh lòe soi oán, dế quanh gảy sầu . Sơ kính, 9b |
〇 紙𤍶𤵖悴硯滛𱩶 傷 Giấy lòe (nhòe) vết tủi, nghiên dầm giọt thương. Nhị mai, 42a |
〄 Lập lòe: chợt sáng chợt tối.
|
𠄼間茹𦹵湿离卑 𡉦最𣎀𣌉𱫛立𤍶 Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe. Yên Đổ, 13b |
𤍶 loé |
|
#F2: hoả 火⿰累 lũy |
◎ Như 累 lóe
|
雷光𤎒𤍶 “Lôi quang”: chớp lóe. Ngọc âm, 3a |
𤍶 nhoà |
|
#F2: hoả 火⿰累 lũy |
◎ Nhập nhoà (lập loà): mờ tỏ thấp thoáng.
|
承恩𠬠𥅞更斜 𤍊𤉜涅玉𤇥𤍶𨤔𣘈 Thừa ân một giấc canh tà. Rõ ràng nét ngọc, nhập nhoà vẻ son. Cung oán, 6a |
𤍶 nhoè |
|
#F2: hoả 火⿰累 lụy |
◎ Thấm lem ra, không rõ nét.
|
㐱固 𦊚𡨸呂塘詩集湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥 Chỉn có bốn chữ Lã Đường thi tập, thấm tháp nhòe (lòe) mực, vòng hoa chửa ráo. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a |