Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𤍶
𤍶 loà
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa
◎ Mờ nhoà, không rõ nét.

易𤍶 𦀫𧺀腀針 𫜵之氷𬑉扒𪀄苦𢚸

Dễ loà yếm thắm trôn kim. Làm chi bưng mắt bắt chim khó lòng.

Truyện Kiều, 32a

皮干 𩄲隕𦝄𤍶 𤗖情改湼秋波迻𠓨

Vừa cơn mây vẩn trăng loà. Mảnh tình gửi nét thu ba đưa vào .

Hoa tiên, 3a

責𡗶牢吏扒 𫅷 底𠊛蹎踸眜𤍶困台

Trách trời sao lại bắt già. Để người chân chậm mắt loà khốn thay.

Thạch Sanh, 7a

〄 Sáng quá, khiến loá mắt, nhìn không rõ.

荧火盎盎朗𤍶偷店

“Huỳnh hoả” áng áng sáng loà thâu đêm.

Ngọc âm, 61a

苔𡑝鎌捽[𤎜]𤍶 失 驚娘渚别𱺵𫜵牢

Đầy sân gươm tuốt sáng loà. Thất kinh nàng chửa biết là làm sao.

Truyện Kiều, 35a

〄 Lập loà: mờ tỏ thấp thoáng.

承恩𠬠𥅞更斜 𤍊𤉜涅玉𤇥𤍶 𨤔𣘈

Thừa ân một giấc canh tà. Rõ ràng nét ngọc, lập loà vẻ son.

Cung oán, 6a

𤍶 loá
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa
◎ Lấp loá: ánh sáng lay động.

禫紅翠𦹳萩味麝 𩃳佩環𤇥𤍶𦝄清

Đệm hồng thúy thơm tho mùi xạ. Bóng bội hoàn lấp loá trăng thanh.

Cung oán, 5b

𤍶 loè
#F2: hoả 火⿰螺 → 累 loa
◎ Lem nhem. Lờ mờ.

㐱固𦊚𡨸 呂塘詩集湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥

Chỉn có bốn chữ “Lã Đường thi tập”, thấm tháp lòe (nhòe) mực, vòng hoa chửa ráo.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a

萤𤍶𤐝怨𧍝縈𢭮愁

Huỳnh lòe soi oán, dế quanh gảy sầu .

Sơ kính, 9b

紙𤍶𤵖悴硯滛𱩶 傷

Giấy lòe (nhòe) vết tủi, nghiên dầm giọt thương.

Nhị mai, 42a

〄 Lập lòe: chợt sáng chợt tối.

𠄼間茹𦹵湿离卑 𡉦最𣎀𣌉𱫛立𤍶

Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe.

Yên Đổ, 13b

𤍶 loé
#F2: hoả 火⿰累 lũy
◎ Như 累 lóe

雷光𤎒𤍶

“Lôi quang”: chớp lóe.

Ngọc âm, 3a

𤍶 nhoà
#F2: hoả 火⿰累 lũy
◎ Nhập nhoà (lập loà): mờ tỏ thấp thoáng.

承恩𠬠𥅞更斜 𤍊𤉜涅玉𤇥𤍶𨤔𣘈

Thừa ân một giấc canh tà. Rõ ràng nét ngọc, nhập nhoà vẻ son.

Cung oán, 6a

𤍶 nhoè
#F2: hoả 火⿰累 lụy
◎ Thấm lem ra, không rõ nét.

㐱固 𦊚𡨸呂塘詩集湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥

Chỉn có bốn chữ Lã Đường thi tập, thấm tháp nhòe (lòe) mực, vòng hoa chửa ráo.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a