Entry 𤈜 |
𤈜 cháy |
|
#F2: hoả 火⿰至 chí |
◎ Bị thiêu đốt. Bén lửa, bốc lửa.
|
庄仍羅同穭𤈜枯㝵些共每類物乙庄固准㕵 Chẳng những là đồng lúa cháy khô, người ta cùng mọi loài vật ắt chẳng có chốn uống. Cổ Châu, 3b |
〇 氣蔭𠓨𣘃高濕 梗梗覩如焒侯𤈜 Khí ấm vào cây cao thấp. Cành cành đỏ như lửa hầu cháy. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 31b |
〇 𧼋𦋦准𡳶房香 [𥪝]炭𧡊𱥺埬昌𤈜殘 Chạy ra chốn cũ phòng hương. Trong than thấy một đống xương cháy tàn. Truyện Kiều, 35b |
〇 妬埃炪𤈜𬇚䕯 底些挭𥒥東潮𧗱𣵴 Đố ai đốt cháy ao bèo. Để ta gánh đá Đông Triều về ngâm. Lý hạng, 55a |
𤈜 chói |
|
#F2: hoả 火⿰至 chí |
◎ Ánh sáng, màu sắc rực rỡ.
|
固毫光 𤈜𢜝庄敢𧵆 Có hào quang chói, sợ chẳng dám gần. Cổ Châu, 10a |
〇 𤈜𤈜花鐄迻𩙍 屯屯傘綠張𩄲 Chói chói hoa vàng đưa gió. Đùn đùn tán lục giương mây. Hồng Đức, 48a |
〇 俸𤈜𤈜 𬰢𡗶木囉 Bỗng chói chói mặt trời mọc ra. Thi kinh, II, 49a |
𤈜 chới |
|
#F2: hoả 火⿰至 chí |
◎ Chới chới: Như 扯 chới
|
㐱合囉蒸 威𤍌𤈜𤈜 Chỉn hợp ra chưng uy thiêng chới chới. Truyền kỳ, II, Long Đình, 16a |
◎ Chấp chới: xao động thấp thoáng.
|
𣴓㳥𣱿濡 沁亇𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招 Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |