Entry 𣾺 |
𣾺 khơi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰開 khai |
◎ Nơi xa rộng.
|
杶雪撫𡏧𪀄𠵎蝼 墻呌永鍾厨㗂𣾺 Đụn tuyết phủ, bụi chim gù. Sâu tường kêu vẳng, chuông chùa tiếng khơi. Chinh phụ, 16b |
〇 𢘮恨胡𡎥花𨅸 雪 𠲖楼西𩃳月𣾺澄 Rắp hẹn hò ngồi hoa đứng tuyết. E lầu Tây bóng nguyệt khơi chừng. Sơ kính, 18b |
〇 𨤮𣌉𩁶淨𩂟𣾺 𧡊 𦝄麻𢢆仍𠳒𡽫滝 Dặm khuya ngất tạnh mù khơi. Thấy trăng mà thẹn những lời non sông. Truyện Kiều, 20a |
〇 賖𣾺外准邊陲 闍婆賊𤞦𢵋皮紛争 Xa khơi ngoài chốn biên thùy. Đồ Bà giặc mọi đua bề phân tranh. Đại Nam, 18b |
〄 Vùng nước rộng xa bờ.
|
繚咹𩙍油准𬆅 𦑃報𩄲默㳥𣾺 Lèo ăn gió dầu chùn thẳng. Cánh bấu mây mặc lộng khơi. Hồng Đức, 26b |
〇 渃𣾺𥛭 拯堪吏𨖲𡽫望夫丕 Nước khơi buồm lẻ chẳng kham lại lên non Vọng Phu vậy. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6b |
〇 擼誓𨕭瀋𠁑𣾺 共饒指胣定𠳒通家 Trỏ thề trên thẳm dưới khơi. Cùng nhau chỉ dạ định lời thông gia. Phan Trần, 2a |
〇 坡配入㳥𫥨𣾺 𱥺𠇮 埃几別潙溇濃 Pha phôi vào lộng ra khơi. Một mình ai kẻ biết vời sâu nông. Lý hạng, 180b |