Entry 𢴑 |
𢴑 dắt |
|
#F2: thủ 扌⿰悉 tất |
◎ Cầm tay đưa đi. Nắm tay nhau cùng đi. Dẫn đi.
|
董頂朝歆𢴑𪮏 Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay. Ức Trai, 12a |
〇 翁修定𢴑娘阿蠻燒𨃴旦棱 Ông Tu Định dắt nàng A Man theo gót đến rừng. Cổ Châu, 4a |
〇 衛茹𢴑𠄩昆 撫所𦛋浪 吒眉泊胣㐱拯娘如 Về nhà dắt hai con vỗ thửa cật rằng: Cha mày bạc dạ, chỉn chẳng nương nhờ. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b |
〇 𢴑戈𱥺壙寒山 征征月㐌擱岸𡽫枚 Dắt qua một quãng hàn san. Chênh chênh nguyệt đã gác ngàn non mai. Phan Trần, 4b |
〇 𲈳軒吏𢴑𱥺𦀊引𠓨 Cửa hiên lại dắt một dây dẫn vào. Truyện Kiều, 50b |
〇 𢴑𢬢迻饒細𲈾廛 拱隊斈呐 呐空𢧚 Dắt díu đưa nhau tới cửa chiền. Cũng đòi học nói, nói không nên. Xuân Hương B, 4b |
𢴑 dứt |
|
#F2: thủ 扌⿰悉 tất |
◎ Như 弋 dứt
|
林泉渚肯𢴑占包 Lâm tuyền chửa khứng dứt chiêm bao. Ức Trai, 42a |
〇 閬苑春残 信燕𢴑 Lãng uyển xuân tàn tin én dứt. Hồng Đức, 67b |
〇 𦜞𡎢 𫽄便𢴑𧗱㐱坤 Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn [khó lòng]. Truyện Kiều, 4a |
〇 𥚇虶毒過𡳪螉 吹𠊚散合𢴑𢚸義仁 Lưỡi vò độc quá đuôi ong. Xui người tan hợp, dứt lòng nghĩa nhân. Lý hạng, 35a |
◎ Day dứt: xốn xang, xao xuyến.
|
強弹強笛強迷 強挗𢴑調 強犀再𢚸 Càng đàn càng địch càng mê. Càng day dứt điệu, càng tê tái lòng. Cung oán, 5b |
𢴑 đứt |
|
#F2: thủ 扌⿰悉 tất |
◎ Như 坦 đứt
|
生浪仍性咍悭 係𱺵 𦓅𢬢乙𱺵𢴑𦀊 Sinh rằng những tính hay ghen. Hễ là già néo ắt là đứt dây. Trinh thử, 17a |
𢴑 lắt |
|
#F2: thủ 扌⿰悉 tất |
◎ Lắt lẻo: phất phơ vung vẩy trên cao.
|
𢴑𢬢梗樁干𩙌速 潭[池]𦲿[柳]湥霜[招] Lắt lẻo (dắt díu) cành thông cơn gió thốc. Đầm đìa lá liễu giọt sương gieo. Xuân Hương B, 5a |
𢴑 tắt |
|
#F2: thủ 扌⿰悉 tất |
◎ Như 必 tắt
|
兵蘇𱐬奴孟台 娘𦋦塘 𢴑𧗱𣈙喝门 Binh Tô [Tô Định] thế nó mạnh thay. Nàng ra đường tắt về rày Hát Môn. Thiên Nam, 26a |
◎ Dứt, không tiếp tục nữa.
|
𡄎庒咹㕵之𣈙 𬙞𠊚𢴑𢪀扵排元軍 Căm chẳng ăn uống chi rày. Bảy người tắt nghỉ ở bầy Nguyên quân. Thiên Nam, 104b |
〇 𢴑畑茹如茹茗 Tắt đèn, nhà ngói như nhà tranh (gianh). Nam lục, 26b |