Entry 𢯦 |
𢯦 lai |
|
#F2: thủ 扌⿰ 來 lai |
◎ Lai rai (dai): kéo dài triền miên.
|
𠃣因汝麻𢧚病𢯦𢴐姅𢆥𩚵𫗓拯唁 Ắt nhân nhớ mà nên bệnh, lai rai nửa năm, cơm cháo chẳng ngon. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 32b |
𢯦 lay |
|
#F2: thủ 扌⿰來 lai |
◎ Như 來 lay
|
𠄩𠦳𢆥𥛭[凭]𥾽坤𢯦 Hai ngàn năm lẻ vững bền khôn lay. Đại Nam, 5b |
〇 低些如𣘃 棱 埃𢯦𫽄轉埃搈𫽄移 Đây ta như cây trong rừng. Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng dời. Lý hạng, 51b |
〄 Xao động, rung động, chuyển động.
|
𪔠長城龍𢯦𩃳月 𤐡甘泉𥊚䁾式𩄲 Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt. Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây. Chinh phụ, 1a |
〇 渚竜節玉渚𢯦机禅 Chớ long tiết ngọc, chớ lay cơ Thiền. Phan Trần, 7a |
〇 墻東 𢯦動 䏾梗 𢩽窻㐌𧡊楚卿蹥𠓨 Tường đông lay động bóng cành. Rẽ song đã thấy Sở Khanh lẻn vào. Truyện Kiều, 23b |
〇 呌霜㗂雁 𢯦㙴 𤗖書迻典宮蟾俸空 Kêu sương tiếng nhạn lay thềm. Mảnh thư đưa đến cung thiềm bỗng không . Hoa tiên, 6a |
〇 𦛜𪘵 隻用隻篭𢯦 Hàm răng chiếc rụng chiếc lung lay. Yên Đổ, 4b |
〄 Lay day (lai rai): vật vã kéo dài.
|
𠃣因汝麻𢧚病𢯦𢴐姅𢆥𩚵䬰 拯唁 Ắt nhân nhớ mà nên bệnh, lay day nửa năm, cơm cháo chẳng ngon. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 32b |
◎ Thày lay: lắm lời nọ kia, nhiễu sự, gây rối việc người khác.
|
𢪀仍唐要離撩𢭮 劍𡃊朱 媒䋦柴𢯦 Nghĩ những đường éo le trêu gợi. Gớm ghê cho mụ mối thày lay. Sơ kính, 26a |
〇 𡥵造化嫌爲虧屈䋦綱常責几 柴𢯦 Con tạo hoá hiềm vì quay quắt, mối cương thường trách kẻ thày lay. Hiếu sĩ, 3b |
𢯦 lơi |
|
#F2: thủ 扌⿰來 lai |
◎ Nới lỏng.
|
𢯦襖𪮏空扒𤞻 𤼸蒸尼 莊公 Lơi áo tay không bắt hùm. Dâng chưng nơi Trang công. Thi kinh, III,14b |
𢯦 rơi |
|
#F2: thủ 扌⿰來 lai |
◎ Như 淶 rơi
|
拁鎌脱𨀈典掑 嗣聖 武德頭時㐌𢯦 Giơ gươm thoắt bước đến kề. Tự Thánh, Vũ Đức đầu thì đã rơi. Thiên Nam, 78b |
〄 Bỏ rơi: lìa bỏ, từ bỏ.
|
事庄 特渚呵浪 閉除戒意𦍛朋補𢯦 Sự chẳng được chớ há rằng. Bấy giờ giới ấy dường bằng bỏ rơi. Thập giới, 5a |