Entry 𢢯 |
𢢯 ngùi |
|
#F2: tâm 忄⿰嵬 ngôi |
◎ Thương cảm, buồn bã.
|
河梁𢺺𢬦 塘尼 边塘𬂙𩃳旗𠖤𢢯𢢯 Hà Lương chia rẽ đường này. Bên đường trông bóng cờ bay ngùi ngùi. Chinh phụ, 4a |
〇 博楊傕㐌 傕耒 𦹵𩄲漫沫𢢯𢢯𢚸些 Bác Dương thôi đã thôi rồi. Cỏ mây man mác, ngùi ngùi lòng ta. Yên Đổ, 10a |
〄 Ngậm ngùi: nín nhịn vào lòng nỗi buồn bã, thương cảm.
|
勿𠵴蹸𱏯灵床 曲寃計𠲥餒傷吟𢢯 Vật mình lăn trước linh sàng. Khúc oan kể lể, nỗi thương ngậm ngùi. Nhị mai, 59a |
〇 𢚸𥢆𥢆仍吟𢢯 𫥨𠓨添𢖵𨅸𫮋空𢣧 Lòng riêng riêng những ngậm ngùi. Ra vào thêm nhớ, đứng ngồi không khuây. Thạch Sanh, 8a |
𢢯 nguôi |
|
#F2: tâm 忄⿰嵬 ngôi |
◎ Như 嵬 nguôi
|
𢀭默分𢢯𢚸約 窒安貧意古例 Giàu mặc phận, nguôi lòng ước. Rất an bần, ấy cổ lề [nếp xưa]. Ức Trai, 31b |
〇 惨傷别𱥯𨑮層 𬑉拯燥渃𢚸庒𢢯𫯳 Thảm thương biết mấy mươi tầng. Mắt chẳng ráo nước, lòng chăng nguôi chồng. Thiên Nam, 79b |
〇 掣計𰿘愁𠦳腦 自女工婦巧調𢢯 Đâu xiết kể muôn sầu nghìn não. Từ nữ công phụ xảo đều nguôi. Chinh phụ, 17b |
〇 𬌓𢚸傷𢖵別𱺵固𢢯 Tấm lòng thương nhớ biết là có nguôi. Truyện Kiều, 47b |
〇 𫽄特𠰳𦧘𠰳𥸷 拱特𠳒呐朱𢢯𬌓𢚸 Chẳng được miếng thịt miếng xôi. Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng. Lý hạng, 20a |