Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
固几𢚸群憂愛𡳶 𧽈𡎦𬂙忍熾樓𣋀
Có kẻ lòng còn ưu ái cũ. Dậy ngồi trông nhẫn xế lầu sao.
Hồng Đức, 7a
〇 𦰟畑欺𤏣欺𤎎 遣𠊛𡎦帝麻魚 謹愁
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ. Khiến người ngồi đó mà ngơ ngẩn sầu.
Truyện Kiều, 11a