Entry 𠳨 |
𠳨 hỏi |
|
#F2: khẩu 口⿰誨 → 每 hối |
◎ Phát vấn.
|
浄土羅𢚸𥪝瀝 渚群疑𠳨典西方 Tịnh độ là lòng trong sạch. Chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương. Cư trần, 22b |
〇 事世𭁈冷埃𠳨旦 保浪翁㐌的𠄩𦖻 Sự thế [đời] dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai. Ức Trai, 5b |
〇 修定丑帝旦庵𠳨浪𡛔庄固重麻䐗實時磊意蒸埃 Tu Định xấu đấy [lấy làm xấu hổ], đến am hỏi rằng: Gái chẳng có chồng mà chửa, thực thời lỗi ấy chưng [thuộc về] ai?. Cổ Châu, 4b |
〇 戈埮柳塊唐枚 𫩫桃𠳨槾細潙神京 Qua dặm liễu, khỏi đường mai. Ướm đào hỏi mận tới vời Thần kinh. Phan Trần, 3b |
〇 北𨖲𠳨翁𡗶仍錢朱𡛔固𠸌特空 Bắc thang lên hỏi ông Trời: Những tiền cho gái có đòi được không. Nam lục, 10b |
〄 Chào mời.
|
逴𢜠噋𠳨𠻀𱺵 桃源落𡓃𱏫麻典低 Rước mừng, đon hỏi dò la. Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây. Truyện Kiều, 4b |
〇 隔澄坤𨤧𠳨𠻃 易算貝月坤盘貝花 Cách chừng khôn nhẽ hỏi han. Dễ toan với nguyệt, khôn bàn với hoa. Sơ kính, 38a |
〄 Thăm viếng.
|
衛𠳨安吒媄 Về hỏi yên [vấn an] cha mẹ. Thi kinh, I, 5a |
〇 𡥵猫麻蹽𣘃槹 𠳨𠽄住𤝞𠫾永茄 Con mèo mà trèo cây cau. Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà. Lý hạng, 35b |
〄 Ngỏ lời xin cưới con gái nhà người ta.
|
旦邁糁歳固[饒]几𪠞𠳨𫜵𡞕 Đến mười tám tuổi có nhiều kẻ đi hỏi làm vợ. Bà Thánh, 2a |
〄 Hỏi kiện: tra xét, xử án.
|
朝𤤰惠宗代茹李𠳨件鎮宣光 Triều vua Huệ Tông đời nhà Lý, hỏi kiện trấn Tuyên Quang. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 46a |
𠳨 mỏi |
|
#F2: khẩu 口⿰每 mỗi |
◎ Mỏi mòn: héo hon, gầy mòn.
|
畧𦖑仍㗂添油𱞁 𡢐恨為縁底𠳨𠵘 Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ. Sau hận vì duyên để mỏi mòn (mõm mòm). Xuân Hương B, 1b |
𠳨 mọi |
|
#F2: khẩu 口⿰每 mỗi |
◎ Như 每 mọi
|
滔𫢩固叩頭 雲為 排歇畧娄𠳨𠳒 Thao nay chẳng có khấu đầu. Vân vi bày hết trước sau mọi lời. Chúa Thao, 3a |
𠳨 mõm |
|
#F2: khẩu 口⿰敏 → 每 mẫn |
◎ Mõm mòm: Như 𠵘 mòm
|
畧𦖑仍㗂添油𱞁𡢐恨為縁底𠳨𠵘 Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ. Sau hận vì duyên để mõm mòm (mỏi mòn). Xuân Hương B, 1b |