Entry 𠳚 |
𠳚 cãi |
|
#F2: khẩu 口⿰改 cải |
◎ Lời qua tiếng lại. Không nghe theo.
|
𠳚恠魚樵𠄩𠀲吝 𧵑埃𡽫渃遣些盤 Cãi quấy ngư tiều hai đứa lẩn. Của ai non nước khiến ta bàn. Ức Trai, 33b |
𠳚 gửi |
|
#F2: khẩu 口⿰改 cải |
◎ Như 改 gửi
|
𱺵繩陳御𠳚朱斤鐄 Là thằng Trần Ngự gửi cho cân vàng. Thiên Nam, 107b |
〇 信𠳚𠫾 𠊛空𧡊吏 Tin gửi đi người không thấy lại. Chinh phụ, 11a |
〇 𲈳柴 皮吘杄花 家童𠓨𠳚書茹買𢀨 Cửa sài vừa ngỏ then hoa. Gia đồng vào gửi thư nhà mới sang. Truyện Kiều, 12a |
〄 Hướng theo, ngóng tới.
|
吟哦矇𠳚𡦂情 Ngâm nga mong gửi chữ tình. Chinh phụ, 32b |
〇 別麻𠳚肝膓𠓨 Biết đâu mà gửi can tràng vào đâu. Truyện Kiều, 46b |
〄 Trao cho, phó thác, phó mặc.
|
吏𡀪阮惠𠳚權國家 Lại vời Nguyễn Huệ gửi [trao] quyền quốc gia. Đại Nam, 59a |
〇 掑𲎩𤞻𤢿𠳚身碎隊 Kề răng hùm sói gửi thân tôi đòi. Truyện Kiều, 56b |
〄 Nương nhờ, tạm nương náu.
|
咹𠳚𦣰洳蒙創麻𠫾 Ăn gửi nằm nhờ mong sáng mà đi. Thiên Nam, 124b |
〇 𠳚身特准庵𩄲 採荼㙮𢬭𣎃𣈜從容 Gửi thân được chốn am mây. Rau (hái [!]) dưa đắp đổi tháng ngày thong dong. Truyện Kiều, 43b |
〄 Thưa thốt, giãi bày với người trên.
|
生𠵌 坎稔𠁑楼 𠳚浪昆𡥙旦侯師姑 Sinh nghe, khúm núm dưới lầu. Gửi [thưa] rằng con cháu đến hầu sư cô. Phan Trần, 8a |
〇 依𠳒 払𠸕𠳚共娘𦖑 Y lời chàng dặn gửi cùng nàng nghe. Sơ kính, 39b |
〇 浪碎𫥨帝𠳚𠽔 𤑟𤉜技𩯀蹎絲每𠳒 Rằng tôi ra đấy gửi thưa. Rõ ràng kẽ tóc chân tơ mọi lời. Phương Hoa, 42b |
𠳚 khảy |
|
#F2: khẩu 口⿰改 cải |
◎ Khong khảy: reo vui, ngợi ca.
|
啌𠳚太平代盛治 業開創似業中興 Khong khảy thái bình đời thịnh trị. Nghiệp khai sáng tựa nghiệp trung hưng. Ức Trai, 62b |
𠳚 khởi |
|
#F2: khẩu 口⿰改 cải |
◎ Khấp khởi: vui mừng, hí hửng.
|
𢚸𥢆㕸𠳚𢜠 [𢝙]尼㐌補𤴬吟初 Lòng riêng khấp khởi mừng thầm. Vui này đã bỏ đau ngầm xưa nay. Truyện Kiều, 39b |