Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𠱋
𠱋 dầu
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Tha hồ, mặc sức.

𠦳刼𠱋咹揾矣群

Ngàn kiếp dầu [mặc sức] ăn vẫn hãy còn.

Ức Trai, 31a

〄 Cho dù, mặc cho.

𠱋埃呐我呐𱎸 辰英拱凭如𨰈𠀧蹎

Dầu ai nói ngả nói nghiêng. Thì anh cũng vững như kiềng ba chân.

Lý hạng, 20b

◎ Giả dụ, nếu như.

𠱋払麻固㤇當 辰払撘掂𤾓塘𠫾朱

Dầu chàng mà có yêu đương. Thì chàng đắp điếm trăm đường đi cho.

Lý hạng, 32a

𠱋 dò
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Dòm dò: quan sát, xem xét.

𥛗𠱋 𧡊永󰕛些押𠓨

Dòm dò thấy vắng chúng ta áp vào.

Thiên Nam, 60b

𠱋 dô
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Trong tiếng hò giữ nhịp.

胡亥 𠱋亥宁𣳔都制

Hò hỡi (ơi) dô hỡi giữa dòng đua chơi.

Ngọc âm, 28a

𠱋 du
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Du di: rủ rỉ chuyện trò, hú hí với nhau.

涓連𢚁拯𡨺床 店清𪠺𫪥共娘𠱋咦

Quen liền cậy, chẳng giữ giàng. Đêm thanh xấp xởi cùng nàng du di.

Thiên Nam, 81b

𠱋 dù
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Dẫu rằng, dầu cho. (cđ dầu).

重來𠱋禍固 𣈜 [鵝]毛嗔認𨁪呢𧡊饒

Trùng lai dù họa có ngày. Nga mao xin nhận dấu này thấy nhau.

Đại Nam, 6a

𠱋埃𬥓兜𧶭兜 夢𨑮 𣎃𫤯𧥃𤛠辰𧗱

Dù ai bán đâu buôn đâu. Mồng Mười tháng Tám chọi trâu thì về.

Lý hạng, 10a

𠱋 ru
#F2: khẩu 口⿰由 do
◎ Như 由 ru

拯堵𠱋麻拯丐𤞺 拯顛𠱋麻拯丐鵶

Chẳng đỏ ru mà, chẳng cái cáo. Chẳng đen ru mà, chẳng cái ác.

Thi kinh, II, 21b

𠀲箕實與孟咍害子文𠱋

Đứa kia thực dữ mạnh, hay [có thể] hại Tử Văn ru.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42a

呵浪㐌尽情埃𠱋麻

Há rằng đã tận tình ai ru mà.

Phan Trần, 9a

𬖉花畑𫽄𱩌命𡗋𠱋

Trông hoa đèn chẳng tủi mình lắm ru.

Truyện Kiều, 65b

𫜵之眜𲌽眜鯪 𢫫𦀊庒𢜝動棱 箕𠱋

Làm chi mắt vược mắt lăng. Rút dây chẳng sợ động rừng kia ru.

Trinh thử, 18a

◎ Hát giọng êm nhẹ để dỗ con trẻ ngủ.

二使𦖑呐如𠱋 决共如丕群𪟽𫜵之

Nhị sứ nghe nói như ru. Quyết cùng như vậy, còn ngờ làm chi.

Thiên Nam, 56b

妬埃𬛩網空迻 𠱋𡥵空喝英除𨢇沁

Đố ai nằm võng không đưa. Ru con không hát, anh chừa rượu tăm.

Nam lục, 8b