Entry 𠱋 |
𠱋 dầu |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Tha hồ, mặc sức.
|
𠦳刼𠱋咹揾矣群 Ngàn kiếp dầu [mặc sức] ăn vẫn hãy còn. Ức Trai, 31a |
〄 Cho dù, mặc cho.
|
𠱋埃呐我呐𱎸 辰英拱凭如𨰈𠀧蹎 Dầu ai nói ngả nói nghiêng. Thì anh cũng vững như kiềng ba chân. Lý hạng, 20b |
◎ Giả dụ, nếu như.
|
𠱋払麻固㤇當 辰払撘掂𤾓塘𠫾朱 Dầu chàng mà có yêu đương. Thì chàng đắp điếm trăm đường đi cho. Lý hạng, 32a |
𠱋 dò |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Dòm dò: quan sát, xem xét.
|
𥛗𠱋 𧡊永些押𠓨 Dòm dò thấy vắng chúng ta áp vào. Thiên Nam, 60b |
𠱋 dô |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Trong tiếng hò giữ nhịp.
|
胡亥 𠱋亥宁𣳔都制 Hò hỡi (ơi) dô hỡi giữa dòng đua chơi. Ngọc âm, 28a |
𠱋 du |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Du di: rủ rỉ chuyện trò, hú hí với nhau.
|
涓連𢚁拯𡨺床 店清𪠺𫪥共娘𠱋咦 Quen liền cậy, chẳng giữ giàng. Đêm thanh xấp xởi cùng nàng du di. Thiên Nam, 81b |
𠱋 dù |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Dẫu rằng, dầu cho. (cđ dầu).
|
重來𠱋禍固 𣈜 [鵝]毛嗔認𨁪呢𧡊饒 Trùng lai dù họa có ngày. Nga mao xin nhận dấu này thấy nhau. Đại Nam, 6a |
〇 𠱋埃𬥓兜𧶭兜 夢𨑮 𣎃𫤯𧥃𤛠辰𧗱 Dù ai bán đâu buôn đâu. Mồng Mười tháng Tám chọi trâu thì về. Lý hạng, 10a |
𠱋 ru |
|
#F2: khẩu 口⿰由 do |
◎ Như 由 ru
|
拯堵𠱋麻拯丐𤞺 拯顛𠱋麻拯丐鵶 Chẳng đỏ ru mà, chẳng cái cáo. Chẳng đen ru mà, chẳng cái ác. Thi kinh, II, 21b |
〇 𠀲箕實與孟咍害子文𠱋 Đứa kia thực dữ mạnh, hay [có thể] hại Tử Văn ru. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42a |
〇 呵浪㐌尽情埃𠱋麻 Há rằng đã tận tình ai ru mà. Phan Trần, 9a |
〇 𬖉花畑𫽄𱩌命𡗋𠱋 Trông hoa đèn chẳng tủi mình lắm ru. Truyện Kiều, 65b |
〇 𫜵之眜𲌽眜鯪 𢫫𦀊庒𢜝動棱 箕𠱋 Làm chi mắt vược mắt lăng. Rút dây chẳng sợ động rừng kia ru. Trinh thử, 18a |
◎ Hát giọng êm nhẹ để dỗ con trẻ ngủ.
|
二使𦖑呐如𠱋 决共如丕群𪟽𫜵之 Nhị sứ nghe nói như ru. Quyết cùng như vậy, còn ngờ làm chi. Thiên Nam, 56b |
〇 妬埃𬛩網空迻 𠱋𡥵空喝英除𨢇沁 Đố ai nằm võng không đưa. Ru con không hát, anh chừa rượu tăm. Nam lục, 8b |