Entry 𠰉 |
𠰉 chậu |
|
#F2: khẩu 口⿰召 triệu |
◎ Đồ gốm hoặc kim loại, đựng nước rửa.
|
蜆𨆶𠰘𠰉辰迡 蜆𨆶𠰘𱔩𫽄𣈙辰𣈕 Kiến bò miệng chậu thì chầy. Kiến bò miệng chén chẳng rày thì mai. Lý hạng, 35a |
𠰉 chíu |
|
#F2: khẩu 口⿰召 chiếu |
◎ Chíu chít (ríu rít, réo rắt): tiếng chim quấn quýt bên nhau.
|
𠰉𡂒㗂𪀄黄鳥 Chíu chít tiếng chim hoàng điểu. Thi kinh, II, 10a |
〇 𪀄𡶀蒸𠰉𡂒所㗂呌 Chim núi chưng chíu chít thửa tiếng kêu. Truyền kỳ, II, Na Sơn, 23a |
〇 𠰉𡂒埃別意 𫅫縈𥪞𦀊節𦲿 Chíu chít ai biết ý. Bay quanh trong dây tiết la. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 31a |
𠰉 réo |
|
#F2: khẩu 口⿰召 chiếu |
◎ Réo rắt: Như 吊 réo
|
𠰉𡂒㗂𪀄 黄鳥 Réo rắt (ríu rít) tiếng chim hoàng điểu. Thi kinh, II, 10a |
〇 𪀄𡶀蒸𠰉𡂒所㗂呌 Chim núi chưng réo rắt thửa tiếng kêu. Truyền kỳ, II, Na Sơn, 23a |
〇 曲樂詞 𠰉𡂒㗂𠸦 Khúc nhạc từ réo rắt tiếng khen. Chinh phụ, 29a |
𠰉 ríu |
|
#F2: khẩu 口⿰召 triệu |
◎ Tật phát âm không tách bạch, không rõ tiếng.
|
喑啞 喁𠰉保饒別之 “Ấm á”: ngọng ríu bảo nhau biết gì. Ngọc âm, 8a |
◎ Ríu rít (chíu chít|réo rắt): tiếng chim kêu rộn rã, quấn quýt nhau.
|
𠰉𡂒㗂𪀄黄鳥 Ríu rít tiếng chim hoàng điểu. Thi kinh, II, 10a |
〇 𪀄𡶀蒸𠰉𡂒所㗂呌 Chim núi chưng ríu rít thửa tiếng kêu. Truyền kỳ, II, Na Sơn, 23a |
〇 花紅𦹵綠滇滇 𪀄𰙔𠰉𡂒𱧎弹鼎當 Hoa hồng cỏ lục chan chan. Chim ca ríu rít, suối đàn đỉnh đang. Thiên Nam, 83a |
𠰉 trêu |
|
#F2: khẩu 口⿰召 chiếu |
◎ Đùa cợt, chọc ghẹo.
|
象娘户武 𣈜平日恒𠰉指保昆 Tuồng nàng họ Vũ ngày bình nhật hằng trêu chỉ bảo con. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8a |
〇 𪀄𩹹麻𠰉蒲𪇌 𦤾欺奴㖼𥛉翁碎除 Chim chích mà trêu [chọc] bồ nông. Đến khi nó mổ, lạy ông tôi chừa. Lý hạng, 34a |