Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𠯦
𠯦 rít
#F2: khẩu 口⿰切 thiết
◎ Ríu rít: tiếng chim kêu rộn rã, quấn quýt nhau.

𠲢𠯦㗂𪀄雎鳩 於蒸𪤄󰮂滝

Ríu rít tiếng chim thư cưu. Ở chưng bãi giữa sông.

Thi kinh B, I, 2a

𠯦 sít
#F2: khẩu 口⿰切 thiết
◎ Sin sít: ken dày, rậm rì.

𣃣朋𱠅 𢬣 唻𱓊仍𦧘吀𠯦仍󰭧 羅𡥵蝼𲀅

Vừa bằng ngón tay, lai dai những thịt, sin sít những lông: Là con sâu róm.

Lý hạng B, 202b

𠯦 thét
#F2: khẩu 口⿰切 thiết
◎ Như 切 thét

𠯦𨖲󰬾㗂奇驚 𢴿船 撫扒󰭼𠇮英宗

Thét lên ba tiếng cả kinh. Chèo thuyền vỗ bắt lấy mình Anh Tông.

Thiên Nam, 89b

小姐倍𠯦𡥵花 𡅳払拯𣴓 [時]些固杶

Tiểu thư vội thét: Con Hoa! Khuyên chàng chẳng cạn thì ta có đòn.

Truyện Kiều B, 47a

李通𠯦𠻵绳混 𧡊𠊛 𢀨扒挄𫜵户

Lý Thông thét mắng: Thằng hỗn! Thấy người sang bắt quàng làm họ.

Thạch Sanh, 19a

路𱺵𠯦𠻵扱𱠳 𠬠𠳒殺 竟朋𠦳檑双

Lọ là thét mắng cặp rèn. Một lời sát cạnh bằng nghìn roi song.

Lý hạng, 20a

〄 Kêu réo lên.

𡲤馭渃胡𠯦欺𬲇北 𪀄渃越祖於梗南

Vả ngựa nước Hồ thét khi gió Bắc, chim nước Việt tổ ở cành Nam.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 11b

𠯦 thớt
#F2: khẩu 口⿰切 thiết
◎ Thơn thớt: cười nói vồn vã bề ngoài.

黄嵩涓態󰝂箴 外呻𠯦𠰘𥪝心儼𢚸

Hoàng Tung quen thói đâm châm. Ngoài thơn thớt miệng, trong tâm ngẩm lòng.

Nhị mai, 54a