Entry 𠯇 |
𠯇 dẽ |
|
#F2: khẩu 口⿰已 dĩ |
◎ Tiếng tỏ ngữ khí nhẹ nhàng với ý “hẵng, hãy”.
|
𠯇朱䜹歇没𠳒㐌㝹 Dẽ cho thưa hết một lời đã nao. Truyện Kiều, 11a |
〇 𡬷𡬼坤𤍊事情 𠯇𡥵造𠢞𨉟咍空 Tấc gang khôn tỏ sự tình. Dẽ xem con tạo giúp mình hay không. Đại Nam, 64b |
𠯇 rẽ |
|
#F2: khẩu 口⿰已 dĩ |
◎ Rẽ ròi: rành mạch, phân minh.
|
𣈜八所福𤯨 實記𠯇𠱤拯差 Ngày bớt thửa phúc sống, thực ghi rẽ ròi chẳng sai. Minh ty, 12b |
𠯇 rỉ |
|
#F2: khẩu 口⿰已 dĩ |
◎ Nói thầm vào tai người khác.
|
𠯇保𪀄 撑停祝磊 逋持㐌固氣洪鈞 Rỉ bảo chim xanh đừng chóc lói [om sòm]. Bù trì đã có khí hồng quân. Ức Trai, 72a |
〇 或欺於𪤄葛𥒥哿呌 或欺典𬮌數船𠯇保 Hoặc khi ở bãi cát đá cả kêu. Hoặc khi đến cửa sổ thuyền rỉ bảo. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42a |
〇 𠯇𦖻娘買𤉒𢚸𥰊高 Rỉ tai nàng mới giãi lòng thấp cao. Truyện Kiều, 19a |
〄 Ri rỉ: tiếng kêu khe khẽ, kéo dài.
|
𧍝咦 𠯇边𦖻 𬷤嘵喔𢚸埃蕭調 Dế đâu ri rỉ bên tai. Gà đâu eo óc lòng ai tiêu điều. Phan Trần B, 20b |
〇 埃𪟽㗂𧍝嘆咦𠯇 喠悲秋 嘺几孤房 Ai ngờ tiếng dế than ri rỉ. Giọng bi thu ghẹo kẻ cô phòng. Cung oán, 9b |
𠯇 rĩ |
|
#F2: khẩu 口⿰已 dĩ |
◎ Rầu rĩ: Như 已 rĩ
|
欺𱔪呢媄 欺油𠯇吒 Khi năn nỉ mẹ, khi rầu rĩ cha. Phương Hoa, 35a |
〇 樂占 𠿈𠯇窖排 仍羅灾變自呢現𦋦 Nhạc Chiêm rầu rĩ khéo bày. Những là tai biến từ này hiện ra. Đại Nam, 30b |
〄 Rền rĩ: tiếng kêu than cùng khóc lóc.
|
重嬌𡃚𠯇帳鸞 茹萱秩省𠳨干故之 Giọng Kiều rền rĩ trướng loan. Nhà huyên chợt tỉnh hỏi cơn cớ gì. Truyện Kiều, 5b |
〇 崔𱔪𪡇哭吏𡃚𠯇嘆 Thôi năn nỉ khóc, lại rền rĩ than. Nhị mai, 31a |