Entry 𠮾 |
𠮾 hót |
|
#F2: khẩu口⿰兀 ngột |
◎ Ton hót: nói lời tâng bốc.
|
謟諛 噂𠮾 “Xiểm du”: ton hót. Ngũ thiên, 13b |
𠮾 ngát |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Bát ngát: khoảng trời trải rộng, bao la.
|
𨅉彙桂𤐝㙴 鐘迻八𠮾強添絆𢚸 Lững lờ vừng quế soi thềm. Chuông đưa bát ngát càng thêm bận lòng. Hợp thái, 2b |
𠮾 ngất |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Như 兀 ngất
|
𧡊𡨸𡗶髙𠮾 鄭挼堆方𫆧𤉗燉 Thấy trong chín chữ trời cao ngất. Chạnh nỗi đôi phương ruột héo hon. Hồng Đức, 67a |
𠮾 ngót |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Xót, đau thắt.
|
䐗体𠊚君子 𠮾𢚸朋讓𩟡𡗋 Chửa thấy người quân tử, ngót lòng bằng dường (nhường) đói lắm. Thi kinh B, II, 11b |
𠮾 ngọt |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Như 兀 ngọt
|
咹㕵停朱𧵑 𠮾唁 Ăn uống đừng cho của ngọt ngon. Hồng Đức, 24a |
〇 些冘於𡎝 欲蒸私 盃於𠅜𠮾蒸𠲝 Ta đam ở cõi dục chưng tư, vui ở lời ngọt chưng dối. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 56a |
〇 𠮾嗷妾𢖵味甘草 𠹽𡃻払喂未桂枝 Ngọt ngào thiếp nhớ mùi cam thảo. Cay đắng chàng ôi vị quế chi. Xuân Hương, 6b |
〇 張公尋喠𠮾嗷 申翁 傷旦𠰺牢𠳐𠳒 Trương công tìm giọng ngọt ngào. Thân [bẩm thưa] ông thương đến dạy sao, vâng lời. Sơ kính, 22b |
〇 別𱏫蔭冷 別𱏫𠮾𫬍 Biết đâu ấm lạnh, biết đâu ngọt bùi. Truyện Kiều, 34b |
〇 槞𣘃洙咹菓洙 槞𣘃𠮾咹菓𠮾 Trồng cây chua ăn quả chua, trồng cây ngọt ăn quả ngọt. Nam lục, 14b |
〇 欺𪰛𠰳𠮾𠰳唁 欺𪰛鉢渃𨉞粓𤼸𠊛 Khi thời miếng ngọt miếng ngon. Khi thời bát nước lưng cơm dâng người. Huấn tục, 1b |
𠮾 ngột |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Ngẫm ngột: ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi.
|
吟𠮾山林免市朝 𱜢𱏫羅庄坦唐堯 Ngẫm ngột sơn lâm lẫn thị triều. Nào đâu là chẳng đất Đường Nghiêu. Ức Trai, 11a |
〇 仙逋結㐌閉秋迡 吟𠮾𦍛朋覔重台 Tiên bô kết đã bấy thu chầy. Ngẫm ngột dường bằng mếch trọng thay. Ức Trai, 71a |
𠮾 ngút |
|
#F2: khẩu 口⿰兀 ngột |
◎ Như 兀 ngút
|
破破岸箕𢫘𠮾[𠮾] 批批𡓁怒𣳮腥騷 Phới phới ngàn kia so ngút ngút. Phây phây bãi nọ rửa tanh tao. Hồng Đức, 31b |
〄 Nghi ngút: Như 兀 ngút
|
𤐡香宜𠮾傳𡢐𰿘𠁀 Khói hương nghi ngút truyền sau muôn đời. Đại Nam, 5a |