Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𠇮
𠇮 mệnh
#A1: 命 → 𠇮 mệnh
◎ Lệnh trên ban xuống.

㐌𬂨󱝭㐌𬂨 󱝭牢麻拯衛 油拯固蒸𠇮茹𤤰牢沛蒸󰮃葛淋

Đã thon von, đã thon von, sao mà chẳng về. Dầu chẳng có chưng mệnh nhà vua, sao phải chưng trong cát lầm.

Thi kinh, II, 16a

𠇮𡗶𠳐 𠁑𠄼𩄲

Mệnh trời vâng dưới năm mây.

Phan Trần, 20b

𠇮 mình
#A2: 命 → 𠇮 mệnh
◎ Thân thể, cơ thể, tấm thân.

庄腰古 共事𢀨重 默仍襖閑共咹[斎]陷𠇮

Chẳng yêu của cùng sự sang trọng, mặc những áo hèn cùng ăn chay hãm mình.

Bà Thánh, 2a

改𠇮於蒸准𫯲蠻

Gửi mình ở chưng chốn rợ man.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17a

別󰝡𠇮𱍸悲除𢚁󰠲

Biết đem mình ấy bây giờ cậy đâu.

Phan Trần, 5a

𱥺𠇮𣅘屈𦋦𠫾 𱻌如𥠭𪂱 故之咹店

Một mình khuya khoắt ra đi. Dường như giống vạc, cớ gì ăn đêm.

Trinh thử, 2a

英保寔 咍㛪𧗱𱥯英郭 罪之 於沒𠇮

Anh bảo thực: Hay em về với (mấy) anh quách. Tội chi ở một mình.

Thạch Sanh, 10b

𠊚坤於𠇍𠊛愚即𠇮

Người khôn ở với người ngu tức mình.

Giải trào, 15b

𫯳𢘽𨻫損工 夫𨤼𠇮

Chồng dại luống tổn công phu nặng mình.

Nam lục, 10b

〄 Bản thân.

朗拯呐麻𠰷𦷾𠇮吏傷𠇮丕

Lặng chẳng nói mà lo đấy, mình lại thương mình vậy.

Thi kinh, II, 45a