Entry 𠀧 |
𠀧 ba |
|
#F1: ba 巴⿺三 tam |
◎ Như 三 ba
|
湄秋灑𠀧塘菊 Mưa thu rưới (tưới) ba đường cúc. Ức Trai, 9a |
〇 虐頭蔑祝式𬰢𡗶覩㐌 𠀧巢 Ngước đầu một chốc thức, mặt trời đỏ đã ba sào. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 17b |
〇 𱔎㝹繩赭卒𫅜 𠄩𬛕整篆𠀧亭𦬑囊 Ôi nao thằng đỏ tốt lành. Hai vai chĩnh chiện, ba đình nở nang. Phan Trần, 2a |
〇 墫秩文章𠀧𡱩坦 捻蹤弧矢𦊚方𡗶 Chôn chặt văn chương ba thước đất. Ném tung hồ thỉ [cung tên] bốn phương trời. Xuân Hương, 8b |
〇 拍䏧核咏𦊚勾𠀧韻 Vạch da cây, vịnh bốn câu ba vần. Truyện Kiều, 3a |
〇 客𠄼𠀧几悲𠾦呐 𡛔𱥺𠄽姑 𥄫𥊘矇 Khách năm ba kẻ bi be nói. Gái một vài cô ngấp nghé mong (trông). Giai cú, 8a |
〇 𠀧沉𬙞浽𠃩𰛻汀 Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh. Nam lục, 22b |
𠀧 bơ |
|
#F1: ba 巴⿺三 tam: ba |
◎ {Chuyển dụng}. Bơ vơ: lẻ loi, thơ thẩn.
|
㤕台隻𦲿𠀧爲 刼塵別𢷀包𣇞朱衝 Xót thay chiếc lá bơ vơ. Kiếp trần biết giũ bao giờ cho xong. Truyện Kiều, 62a |