Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
魚 ngơ
#C2: 魚 ngư
◎ Ngơ ngác: vẻ chẳng hiểu mô tê gì cả.

亇溪𦗏偈頭魚咢 𪀄𡶀𦖑經古訖劬

Cá khe lắng kệ đầu ngơ ngác. Chim núi nghe kinh cổ gật gù.

Xuân Hương, 1b

〄 Ngẩn ngơ|Ngơ ngẩn: tâm trí bất định, dáng vẻ vô tri.

𦼔撑𱥯笠終扃 𨄹𡑝𠬠𨀈𤾓情艮魚

Rêu xanh mấy lớp xung quanh. Dạo sân một bước trăm tình ngẩn ngơ.

Chinh phụ, 11a

朱臣仍󰘚菫魚 哰嗃絲竹蜍唹鎛銅

Chu thần nhâng mặt ngẩn ngơ. Lao xao tơ trúc, thờ ơ bác đồng.

Phan Trần, 4a

觥墙𦋦𱍸尋頺謹魚

Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ.

Truyện Kiều, 7a

𬕌箕撩 仍𠾿哬 弹箕𢭮拱菫魚㗂弹

Giường kia treo những hững hờ. Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.

Yên Đổ, 11a

艮魚𨅸㭲梅𫅷 𠳨𠽄翁具固茹咍庒

Ngẩn ngơ đứng gốc mai già. Hỏi thăm ông cụ có nhà hay chăng.

Ca trù, 17b

魚 ngớ
#C2: 魚 ngư
◎ Ngớ ngẩn: vẻ ngu ngơ, đần độn.

魚謹𠫾𥽤 枚𫼻特 轉尼𢖮罕劍咹𡚢

Ngớ ngẩn đi xia [chier: ỉa], may vớ được. Chuyến này ắt hẳn kiếm ăn to.

Giai cú, 14b

魚 ngư
#A1: 魚 ngư
◎ Người đánh cá.

外香水㗂魚永永 喠㗅寬 𢴿𱲿边江

Ngoài Hương thuỷ [sông Hương] tiếng ngư văng vẳng. Giọng hò khoan chèo thẳng biên giang.

Thu dạ, 2a