Entry 顛 |
顛 đen |
|
#C2: 顛 điên |
◎ Màu thâm, tối (ngược với trắng, sáng).
|
運紙運檑身根固礙之顛白 Vận giấy vận sồi, thân căn có ngại chi đen bạc [trắng]. Cư trần, 23a |
〇 馭些顛㐌變囉色黄 Ngựa ta đen đã biến ra sắc vàng. Thi kinh, I, 6b |
〇 𫖀𪪳𬞑𱾄撑顛 𪽝 在娘娲𠺙髀鏁 Mặt ông lốm đốm xanh đen trắng. Bởi tại nàng Oa thổi bể rào [lò rèn]. Yên Đổ, 14a |
〇 顛退顛催拱𦀎纙 Đen thủi đen thui cũng lượt là. Giai cú, 15a |
〇 𤯰𫥨襆䏧顛如墨 Đẻ ra bọc da đen như mực. Ô Lôi, 2a |
〇 𧵆墨辰顛𧵆畑辰𠒫 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Nam lục, 35b |
〄 Hình dung điều xấu xa, rủi ro.
|
稽世变泊𬈋顛 Ghê thay biến bạc làm đen. Ức Trai, 42b |
〇 𥪞𢬣㐌産銅錢 油𢚸𢬭𤽸台顛𧁷之 Trong tay đã sẵn đồng tiền. Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì. Truyện Kiều, 15a |
〇 欺運 𧺂𣅶干顛 調𢘽調坤𢘾布𡥙 Khi vận đỏ, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố cháu. Yên Đổ, 15b |
顛 điên |
|
#C1: 顛 điên |
◎ Bệnh cuồng dại, mất trí.
|
[瘋]漢羅 𠊛顛 “Phong hán” là người điên. Nhật đàm, 45b |