Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
願 nguyền
#A2: 願 nguyện
◎ Mong ước, ước nguyện.

𢃊堯舜 民堯舜 𦍛意些它丕所願

Vua Nghiêu Thuấn, dân Nghiêu Thuấn. Dường ấy ta đà phỉ thửa nguyền.

Ức Trai, 27a

奴㝹春吏朋願𱿈 午挼堆方課祝夢

No nao [khi nào] xuân lại bằng nguyền cũ. Ngõ nỗi đôi phương thuở chốc mòng.

Hồng Đức, 21b

細旬會奇都饒 筆硏匪志弓橷平願

Tới tuần hội cả đua nhau. Bút nghiên phỉ chí, cung dâu bằng nguyền.

Phan Trần, 1b

埃喂𡗶𫽄蹺願 襊詩𨆟𨄸𨄹沔趣圭

Ai ơi trời chẳng theo nguyền. Túi thơ đủng đỉnh dạo miền thú quê.

Lý hạng, 13a

〄 Hẹn ước, thề thốt.

卞固蒸𠅜願結義 户朱户陳

Bèn có chưng lời nguyền kết nghĩa họ Chu họ Trần.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 15b

𰦫願朱沛呂廊 封墳立庙矯傷矯煩

Lỗi nguyền cho phải lỡ làng. Phong phần lập miếu kẻo thương kẻo phiền.

Thiên Nam, 44a

泛弹貝𬌓𦎛願𣈜初

Phím đàn với tấm gương nguyền ngày xưa.

Truyện Kiều, 16a

願 nguyện
#A1: 願 nguyện
◎ Như nguyền, mong ước, thề nguyền.

調願怛除每障

Đều nguyện dứt trừ mọi chướng.

Phật thuyết, 41a

每事㐌庄群約女 願嗔蔑体課昇平

Mọi sự đã chăng còn ước nữa. Nguyện xin một thấy thuở thăng bình.

Ức Trai, 37b

乙調能願咍約幼鄧命朱𱐩主𡗶

Ắt đều hay nguyện, hay ước ao dâng mình cho đức Chúa Trời.

Bà Thánh, 1b

〄 Hẹn ước, thề thốt.

願𢚸尼貝焒香 𤎜屏射雀𱕔床乘龍

Nguyện lòng này với lửa hương. Rạng bình xạ tước, nức giường thừa long.

Sơ kính, 19a

𠁀浪仙景卒鮮 畨尼些願蹺𤽗𠫾尋

Đời rằng tiên cảnh tốt tươi. Phen này ta nguyện theo ngươi đi tìm.

Dương Từ, tr. 7