Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
頓 đon
#C2: 頓 đốn
◎ Như 吨 đon

茹刘驚駭別包 𢠩忙頓𠳨噋嗃 差尋

Nhà Lưu kinh hãi biết bao. Mơ màng đon hỏi, xôn xao sai tìm.

Hoa tiên, 32a

頓 đón
#C2: 頓 đốn
◎ Như 屯 đón

𬲇𣌋𣎞歆油頓綽

Gió sớm trăng hôm dầu đón rước.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 37b

𤽗朋悶体店 𬧻些遣㝵頓綽合固所体

Ngươi bằng [nếu như] muốn thấy, đêm sau ta khiến người đón rước, hợp [ắt sẽ] có thửa thấy.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17b

頓 đốn
#C1: 頓đốn
◎ Như 扽 đốn

拱固蔑𠄩尼固鉄麻伮空別用𢧚 伮空鐐鈽刀鑢 係伮固鑕核檜之辰伮󰭼次𥒥𠡚𡀫𬈋鈽麻頓

Cũng có một hai nơi có sắt, mà nó không biết dùng, nên nó không rìu búa dao rựa. Hễ nó có chặt cây cối chi, thì nó lấy thứ đá cứng lắm làm búa mà đốn.

Tây chí, 26a

頓 đúm
#C2: 頓 đốn
◎ Đàn đúm: cùng nhau buông tuồng, chơi bời.

立嚴埃监𬧐𧵆 𪽝官亶頓朱民奴𫻤

Lập nghiêm ai dám tới gần. Bởi quan đàn đúm cho dân nó nhờn.

Lý hạng, 3b

頓 lún
#C2: 頓 đốn
◎ Lún phún: Như 潠 lún

湿洸頭𡹞頓噴湄

Thấp thoáng đầu ghềnh lún phún mưa.

Xuân Hương, 3a

〄 Lún phún: (cỏ, rêu) mọc thưa, ngắn, nhấp nhô không đều.

𲈾𣘈 𧹦𠲣篵𥮈屋 丸𥒥𫕹夷頓噴𦼔

Cửa son đỏ hoét tùm bum nóc. Hòn đá xanh rì lún phún rêu.

Xuân Hương B, 5a