Entry 音 |
音 ăm |
|
#C2: 音 âm |
◎ Ăm ắp: vẻ tràn đầy.
|
拱固𣅶𨢇唁共叺 𱔩琼漿音挹瓢春 Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp. Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân. Yên Đổ, 10b |
音 âm |
|
#A1: 音 âm |
◎ Tiếng, âm thanh.
|
音字近𭓇路曳別 駡唭浪末涅時圭 Âm chữ gần, học trò dễ biết. Mựa cười rằng mất nét thì quê. Ngọc âm, Tựa, 1b |
#C1: 音 âm |
◎ Ẩn ngầm, lặng lẽ (âm ỷ, âm thầm).
|
㖫𡅏賦詩喝吼 音卷哨弹哃 Lừng lẫy phú thơ hát hỏng. Âm thầm quyển sáo đàn đòng. Hồng Đức, 59b |
〇 蔑𠇮音倚𤴬𢚸 卞典呐共景異事縁 Một mình âm ỉ đau lòng. Bèn đến nói cùng Cảnh Dị sự duyên. Thiên Nam, 124b |
〇 你𡽫𠹚𥒥音責花 Nỉ non van đá, âm thầm trách hoa. Hoa tiên, 4a |
音 ầm |
|
#C2: 音 âm |
◎ Tiếng vang động lớn.
|
俸兵焒音音 𱪵悲茹泊 葛淋𲈾䜹 Bỗng đâu binh lửa ầm ầm. Tro bay nhà bạc, cát lầm cửa thơ. Phan Trần, 4b |
音 om |
|
#C2: 音 âm |
◎ Sắc màu đậm.
|
𱺵𫃚素凈䏧𡗶撑音 Là vóc “tố tĩnh” da trời xanh om (um). Ngọc âm, 21a |