Entry 霪 |
霪 dâm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm |
◎ Màu thâm, đen.
|
自意衛𬧻 係蒸 店霪最体𠄩㝵𢺤𪮏共𪠞 Từ ấy về sau, hễ chưng đêm dâm tối, thấy hai người dan tay cùng đi. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42a |
霪 dầm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm |
◎ Như 𦹻 dầm
|
拯恪朋湄霪蒸欺旱 丐蝶蒸及春 Chẳng khác bằng mưa dầm chưng khi hạn, cái điệp [bướm] chưng gặp xuân. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 25b |
〇 𬲠𤤰太祖 太宗𩄎霪 Giỗ vua Thái Tổ Thái Tông mưa dầm. Lý hạng, 9a |
〄 Dầm dà: sum suê, tươi tốt.
|
霪𲉻𣘃甘棠渚割渚𢯏 Dầm dà cây cam đường, chớ cắt chớ bẻ. Thi kinh, I, 18a |
〇 𨤮牌塘[滂]如 詞 霪𲉻竹拂披𩃳槐 Dặm bài đường phẳng như tờ. Dầm dà khóm trúc, phất phơ bóng hòe. Sứ trình, 1a |
〄 Dầm dà: thấm đẫm, dồi dào.
|
𱜢𱺵拯隊恩霪𲉻 Nào đâu là chẳng đội ơn dầm dà. Thiên Nam, 65a |
霪 đầm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm |
◎ Ướt đẫm.
|
油油𦰟𦹵霪霪梗霜 Dàu dàu ngọn cỏ, đầm đầm (dầm dầm) cành sương. Truyện Kiều, 17a |
霪 râm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm |
◎ Im mát.
|
𣘃高𩃳𠖾𫽄𡎥 㛪𡎥𫥨𬋟 責𡗶𫽄霪 Cây cao bóng mát chẳng ngồi. Em ngồi ra nắng trách trời chẳng râm. Lý hạng, 52a |
〄 Râm râm: khí trời dịu mát.
|
吀𡗶停燶𠤆𩄎 霪霪𩙌𠖾朱𣃣 𢚸碎 Xin trời đừng nóng chớ mưa. Râm râm gió mát cho vừa lòng tôi. Lý hạng, 18b |
霪 rầm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm |
◎ Màu tối sẫm lại.
|
娘時𡎝客車侵 泊抛梂這顛霪岸[𩄲] Nàng thời cõi khách xa xăm. Bạc phau cầu giá, đen rầm ngàn mây. Truyện Kiều, 19b |
霪 rườm |
|
#F2: vũ 雨⿱淫 dâm: dầm |
◎ {Chuyển dụng}. Rườm rà (dầm dà): Như 𨤮 rườm
|
傘綠霪耶䏾𤓢收 Tán lục rườm rà bóng nắng thâu. Hồng Đức, 46a |
〇 氊𥙩𣘃桃碧𣘃杏覩調霪𲉻 可𨣥 Chen lấy cây đào biếc, cây hạnh đỏ đều rườm rà khả dấu [yêu thích]. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 18b |
〇 霪𲉻𣘃甘棠 渚割渚捥 翁召伯所昼蒂 Rườm rà cây cam đường, chớ cắt chớ uốn. Ông Thiệu Bá thửa trú đấy. Thi kinh B, I, 18b |