Entry 雷 |
雷 loi |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Loi thoi: so le cao thấp, nhấp nhô.
|
滝秦 𱥺𢃄撑撑 雷催坡柳𱥯梗楊䦕 Sông Tần một dải xanh xanh. Loi thoi bờ liễu mấy cành dương quan. Truyện Kiều, 32a |
〇 箕吉徬𠬠堆 𱥯笘歷隻雷催陣雁 Kìa đâu cát phẳng một doi. Mấy chòm lệch chếch loi thoi trận nhàn . Hoa tiên, 22a |
◎ Lẻ loi: đơn côi, một thân một mình.
|
𧜖儈𥛭雷陀𱥯最 麻𢚸㐌女 世箕𠱋 Chăn gối lẻ loi đà mấy tối. Mà lòng đã nỡ thế kia ru. Trinh thử, 12b |
雷 lôi |
|
#A1: 雷 lôi |
◎ Sấm, hiện tượng nổ rền do phóng điện tự nhiên trong không trung.
|
奴浪固法神通 指雷雷滅虚空 忍亭 Nó rằng có phép thần thông. Chỉ lôi lôi diệt hư không nhẫn đừng. Thiên Nam, 90a |
#C1: 雷 lôi |
◎ Dùng sức mà kéo.
|
雷{亇些}礼𢪀 曳林 由旬 Lôi ra lưỡi nghỉ [mình], dài trăm do tuần [đơn vị độ dài]. Phật thuyết, 31a |
〇 則𥚇隊吝蜆雷 Tắc lưỡi đòi lần, chúng kiến lôi. Hồng Đức, 51a |
〇 仍鬼丑叉憾𢙕扒碎雷𫳭帝 Những quỷ xấu xa gớm ghiếc bắt tôi lôi xuống đấy. Ông Thánh, 6a |
〇 𣇜𩙌霜 搥𠓨埬𦲹 許蒙𦋦朱𲍡奴雷 Buổi gió sương chui vào đống rạ. Hở mông ra cho quạ nó lôi. Hợp thái, 25a |
◎ Gà lôi: một loại gà rừng.
|
山鷄𤠄雷於棱 “Sơn kê”: gà lôi ở rừng. Ngọc âm, 53b |
◎ Lôi la: nói thao thao.
|
坚肝魁仍雷𪡔 浪謨浪半浪驢𤾓傾 Kiên gan Khôi những lôi la. Rằng mua, rằng bán, rằng lừa trăm khoanh. Nhị mai, 39a |
◎ Lôi thôi: dài dòng, lằng nhằng, rầy rà.
|
拱停蹺𨆷雷崔 媄𡥵𣌋料衛尼圭茹 Cũng đừng theo đuổi lôi thôi. Mẹ con sớm liệu về nơi quê nhà. Nhị mai, 2b |
〇 事情計 𡅏雷崔 外𠦳𰿘𨤵𥪝𨑮𱥯𢆥 Sự tình kể lể lôi thôi. Ngoài nghìn muôn dặm, trong mười mấy năm. Nhị mai, 7b |
雷 lơi |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Lơi lả: có vẻ suồng sã săn đón.
|
車雷呂 嘆[嘲] 𠳐𠳒娘買𨀈𠓨羡尼 Trước xe lơi lả han chào. Vâng lời nàng mới bước vào tận (tạn) nơi. Truyện Kiều, 20a |
雷 lui |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Trở lại chỗ cũ, rút về phía sau. Ẩn vào chỗ khuất, biến đi.
|
雷細隊時免分安 Lui tới đòi thời miễn phận an (yên). Ức Trai, 53b |
〇 張輔卞𢯰𫴋船 雷兵𧗱㨂據沔泰加 Trương Phụ bèn rút xuống thuyền. Lui binh về đóng cứ miền Thái Gia. Thiên Nam, 125b |
雷 soi |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Đồ đựng đan bằng tre nứa.
|
蒲葦号𱺵𦬑枚 世間常礼单雷单争 “Bồ vi” hiệu là nứa mai. Thế gian thường lấy đan soi đan giành. Ngọc âm, 64a |
雷 sôi |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Chất lỏng nóng đến độ nổi bọt và bốc hơi.
|
𠊛腋𡱩几𢬣刀 頭𬌥𩈘馭[𠯻𠯻]如雷 Người nách thước, kẻ tay đao. Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi. Truyện Kiều, 13a |
雷 trôi |
|
#C2: 雷 lôi |
◎ Như 洡 trôi
|
欺船雷𪡔 Khi thuyền trôi ra. Ngọc âm, 19a |
〄 Cá trôi: loài cá sông, thân tròn dài.
|
亇雷極令 Cá trôi cực lành. Ngọc âm, 58a |