Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
隻 chếch
#C2: 隻 chích
◎ Vẻ xiên lệch, nghiêng chéo.

月頭𡽫撩隻 隻 霜𩈘坦潤潭潭

Nguyệt đầu non treo chếch chếch. Sương mặt đất nhuận đầm đầm.

Hồng Đức, 8a

〄 Lệch, ngang trái.

惜𠰚 𦀻針縁隻莫 傷台瓢浡分勞刀

Tiếc nhỉ, cửi kim duyên chếch mếch. Thương thay, bèo bọt phận lao đao.

Hồng Đức, 72a

𫢩它 鸾鳯𥘶𱻖 襘迎𧛋隻分呢㐌甘

Nay đà loan phượng rẽ bầy. Gối nghiêng nệm chếch phận này đã cam.

Vân Tiên, 34b

隻 chiếc
#A2: 隻 chích
◎ Một đơn vị lẻ.

捕䊷𨆝𡓁船隊隻 挴檜 頭𡽫鈽計堆

Bủa chài cuối bãi thuyền đòi chiếc. Hái củi đầu non búa kể đôi.

Hồng Đức, 27b

𡶀隻𥮊洞綠雲滝蠡涇峩 庄羅 拯𱱇盤泊題疎

Núi Chiếc Đũa, động Lục Vân, sông Lãi, kênh Nga, chăng là chẳng trải bàn bạc đề thơ.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 49b

隻釵𱜢𧵑𱥯𨑮 𦓡𢚸重義輕財掣包

Chiếc thoa nào của mấy mươi. Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao.

Truyện Kiều, 7a

𦛜𪘵隻用隻篭𢯦

Hàm răng chiếc rụng chiếc lung lay.

Yên Đổ, 4b

〄 Lẻ loi, đơn độc.

隻𩄴泠汀實拯通惜

Chiếc bóng lênh đênh, thực chẳng thông [đáng] tiếc.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 3a

𧜖單檜隻 泠㳥

Chăn đơn gối chiếc lạnh lùng.

Phan Trần, 4b

暈𦝄埃仕𫜵 堆 姅印襘隻姅𤐝埮[長]

Vầng trăng ai xẻ làm đôi. Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường.

Truyện Kiều, 42b

隻 giếc
#C2: 隻 chích
◎ Loài cá nước ngọt, mình dẹt, vảy trắng.

鯽魚亇隻強令

“Tức ngư”: cá giếc càng lành.

Ngọc âm, 58a