Entry 除 |
除 chờ |
|
#C2: 除 trừ |
◎ Như 徐 chờ
|
𣳢課潮强除月木 Ngòi thuở triều cường chờ nguyệt mọc. Ức Trai, 31a |
〇 群刀𪀄鳯𬦄 𣅙 除木𡥙𧏵撑 Sớm còn đeo chim phượng đỏ. Khuya chờ mọc cháu rồng xanh. Hồng Đức, 45b |
〇 昆𡛔閒雅所𡨧 除些 蒸𧣳城 Con gái nhàn nhã thửa tốt. Chờ ta chưng góc thành. Thi kinh, II, 23a |
〇 拥𢫡卒妲麻除蒸賊欺痗 Dùng dằng nhút nhát mà chờ chưng giặc khi mỏi. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8b |
〇 喂𠶅𠲖𤴬𤯰吏 除𠓇𦝄 Ối chao ơi, đau đẻ lại chờ sáng trăng. Thạch Sanh, 6b |
〇 襖除𠀧𣎃冷 Áo kép chờ nay ba tháng lạnh. Giai cú, 50a |
除 chừ |
|
#C2: 除 trừ |
◎ Bây chừ (giờ): lúc này đây, ngày nay.
|
拜除 喃曳宁单 朱㝵少𭓇𢪀𫀅𢪀潤 Bây chừ Nôm dạy chữ đơn. Cho người thiếu học nghỉ xem nghỉ nhuần. Ngọc âm, Tựa, 1b |
〇 悲除仕𨀈汝澄 細低㐌隊恩蒸𢚸払 Bây chừ sẩy bước nhỡ (lỡ) chừng. Tới đây đã đội ơn chưng [nơi, với] lòng chàng. Trinh thử, 3b |
〄 Bao chừ: khi nào, lúc nào. Bấy chừ: khi ấy, lúc ấy.
|
役𫜵拯犯毫秋 包除縱横闭除冗貪 Việc làm chẳng phạm hào thu. Bao chừ tung hoành, bấy chừ nhũng tham. Thiên Nam, 52b |
除 chừa |
|
#A1: 除 trừ |
◎ Để riêng ra, không gộp vào số đông.
|
丐調 薄命固除埃𱏫 Cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu. Truyện Kiều, 3a |
〇 碎空固𥶄𡗶除碎𫥨 Tôi không có nón, trời chừa tôi ra. Lý hạng, 18a |
〄 Từ bỏ, không vướng vào nữa.
|
注𠽮拯特媄垠 拯除 Chú đe chẳng được, mẹ ngăn chẳng chừa. Thiên Nam, 60b |
〇 妬埃𬛩網空迻𠱋𡥵空喝英除𨢇沁 Đố ai nằm võng không đưa, ru con không hát, anh chừa rượu tăm. Nam lục, 8b |
〇 𡅳払棋 鉑辰除 𨢇茶𤳇𡛔醝𫑺默𢚸 Khuyên chàng cờ bạc thì chừa. Rượu chè trai gái say sưa mặc lòng. Lý hạng, 28b |
除 dờ |
|
#C2: 除 trừ |
◎ Dật dờ: bơ vơ, vất vưởng, vật vờ.
|
托寃 托枉亡靈逸除 Thác oan thác uổng vong linh dật dờ. Dương Từ, tr. 47 |
除 giờ |
|
#C2: 除 trừ |
◎ Như giờ
|
𣎃𦊛𣈜夢糝除午生蔑昆𡛔 Tháng Tư ngày mồmg Tám giờ Ngọ, sinh một con gái. Cổ Châu, 5a |
〇 𤤰啌看欣蔑除朱黄𡨧𠄼梭 Vua khong khen hơn một giờ, cho vàng tốt năm thoi. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 47a |
〇 限朱 除丑店枚 𨁪旗号統𥪝外夾攻 Hẹn cho giờ Sửu đêm mai. Dấu cờ hiệu thống trong ngoài giáp công . Hoa tiên, 32b |
〄 Một thời điểm nào đó (xác định hoặc phiếm định).
|
悲除些呐仍 事伤庫欺吒末昆 Bây giờ (chừ) ta nói những sự thương khó khi cha mất con. Bà Thánh, 2b |
〇 闭除払買呐𠼾祸枚 Bấy giờ (chừ) chàng mới nói sòng [thẳng] họa may. Trinh thử, 10a |
除 thờ |
|
#C2: 除 trừ |
◎ Như 悇 thờ
|
𡛔於正專 初娄蔑涅敬信除重 Gái ở chính chuyên. Sơ [trước] sau một nết kính tin thờ chồng. Ngọc âm, 9b |
除 trừ |
|
#A1: 除 trừ |
◎ Khử bỏ, tiêu diệt.
|
除毒除貪除暴虐 固仁 固智固英䧺 Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược. Có nhân, có trí, có anh hùng. Ức Trai, 45a |
〇 梗𦀊雖㐌除 雙㭲檜䐗𠞹 Cành dây tuy đã trừ, song gốc cội chửa dứt. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 6a |
〇 英灵报應無 扶人𧦈物去凶 除邪 Anh linh báo ứng vô cùng. Phù nhân, hộ vật, khử hung, trừ tà. Thiên Nam, 40a |
〇 童浪𦖑㗂柴低 除魔掩鬼法柴叱咍 Đồng rằng: Nghe tiếng thầy đây. Trừ ma, yểm quỷ, phép thầy rất hay. Vân Tiên C, 20a |
〄 Thay thế, loại bỏ.
|
𣉹買特𱐭尼 𠸗箕哏𧎠𬙞𣈗除粓 Bây giờ mới được thế này. Xưa kia cắn rận bảy ngày trừ cơm. Lý hạng, 16a |