Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
㝵率 丐簮几淶丐釧賒𧵆狼藉
Người rớt cái trâm, kẻ rơi cái xuyến, xa gần lang chạ [bừa bãi, lộn xộn].
Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 45b
〇 釧鐄堆隻巾𬗢没𣃲
Xuyến vàng đôi chiếc, khăn là một vuông.
Truyện Kiều, 7b